Tìm x thuộc z để các phân số sau nhận giá trị là 1 số nguyên
a)3x+9/x+4
b)2x-2/2x+3
Tìm x thuộc Z để các số sau là số nguyên và tính giá trị đó:
a) A = 3x-2/x+3
b) 3x+9/x-4
c) 6x+5/2x-1
Tìm x thuộc Z để giá trị của các phân số sau đều là số nguyên: 1. A=x-1 phần x+3 2. B=2x-5 phần x+2
1: Để A nguyên thì x+3-4 chia hết cho x+3
=>\(x+3\in\left\{1;-1;2;-2;4;-4\right\}\)
=>\(x\in\left\{-2;-4;-1;-5;1;-7\right\}\)
2: Để B nguyên thì 2x+4-9 chia hết cho x+2
=>\(x+2\in\left\{1;-1;3;-3;9;-9\right\}\)
=>\(x\in\left\{-1;-3;1;-5;7;-11\right\}\)
Tìm các số nguyên x để các phân thức sau nhận giá trị nguyên:
a. 5x+11 (tử số) / 2x+3 (mẫu số)
b. 5x-4 (tử số) / 3x-1 (mẫu số)
c. 5x/3x+2
d. 7x+7/4x+3
e. 2x^2-x+2/x^2-x+2
a: ĐKXĐ: x<>-3/2
Để \(\frac{5x+11}{2x+3}\) là số nguyên thì \(5x+11\vdots2x+3\)
=>\(10x+22\vdots2x+3\)
=>\(10x+15+7\vdots2x+3\)
=>7⋮2x+3
=>2x+3∈{1;-1;7;-7}
=>2x∈{-2;-4;4;-10}
=>x∈{-1;-2;2;-5}
b: ĐKXĐ: x<>1/3
Để \(\frac{5x-4}{3x-1}\) là số nguyên thì 5x-4⋮3x-1
=>15x-12⋮3x-1
=>15x-5-7⋮3x-1
=>-7⋮3x-1
=>3x-1∈{1;-1;7;-7}
=>3x∈{2;0;8;-6}
=>x∈\(\left\lbrace\frac23;0;\frac83;-2\right\rbrace\)
mà x nguyên
nên x∈{0;-2}
c: ĐKXĐ: x<>-2/3
Để \(\frac{5x}{3x+2}\) là số nguyên thì 5x⋮3x+2
=>15x⋮3x+2
=>15x+10-10⋮3x+2
=>-10⋮3x+2
=>3x+2∈{1;-1;2;-2;5;-5;10;-10}
=>3x∈{-1;-3;0;-4;3;-7;8;-12}
=>x∈{-1/3;-1;0;-4/3;1;-7/3;8/3;-4}
mà x nguyên
nên x∈{-1;0;1;-4}
d:
ĐKXĐ: x<>-3/4
Để \(\frac{7x+7}{4x+3}\) là số nguyên thì 7x+7⋮4x+3
=>28x+28⋮4x+3
=>28x+21+7⋮4x+3
=>7⋮4x+3
=>4x+3∈{1;-1;7;-7}
=>4x∈{-2;-4;4;-10}
=>x∈\(\left\lbrace-\frac12;-1;1;-\frac52\right\rbrace\)
mà x nguyên
nên x∈{-1;1}
e: ĐKXĐ: x∈R
Để \(\frac{2x^2-x+2}{x^2-x+2}\) là số nguyên thì \(2x^2-x+2\vdots x^2-x+2\)
=>\(2x^2-2x+4+x-2\vdots x^2-x+2\)
=>\(x-2\vdots x^2-x+2\)
=>\(\left(x-2\right)\left(x+1\right)\vdots x^2-x+2\)
=>\(x^2-x-2\vdots x^2-x+2\)
=>\(x^2-x+2-4\vdots x^2-x+2\)
=>\(-4\vdots x^2-x+2\)
mà \(x^2-x+2=\left(x-\frac12\right)^2+\frac74\ge\frac74\forall x\)
nên \(x^2-x+2\in\left\lbrace2;4\right\rbrace\)
TH1: \(x^2-x+2=2\)
=>\(x^2-x=0\)
=>x(x-1)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x=1\end{array}\right.\)
Thay lại vào phân số, ta thấy x=0 thỏa mãn
TH2: \(x^2-x+2=4\)
=>\(x^2-x-2=0\)
=>(x-2)(x+1)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=2\\ x=-1\end{array}\right.\)
Thay lại vào phân số, ta thấy x=2 thỏa mãn
Vậy: x∈{0;2}
Tìm các số nguyên x để các phân thức sau nhận giá trị nguyên:
a. 5x+11 (tử số) / 2x+3 (mẫu số)
b. 5x-4 (tử số) / 3x-1 (mẫu số)
c. 5x/3x+2
d. 7x+7/4x+3
e. 2x^2-x+2/x^2-x+2
Không biết mẫu số và x như thế nào? Bạn xem lại
Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức sau có giá trị là số nguyên:
a) \(B=\dfrac{x^4-2x^3-3x^2+8x-1}{x^2-2x+1}\)
Cho biểu thức M=x / x+3+2x / x-3-9-3x^2 / 9-x^2
a)Rút gọn bt M
b)Tìm x để M dương,M âm
c)Tìm giá trị của của M khi x thỏa mãn |2x+1|=5
d)Tìm x thuộc Z để M nhận giá trị nguyên
e)Tìm giá trị lớn nhất của N=M .x-3/x^2-2x+3
a: \(M=\dfrac{x^2-3x+2x^2+6x-3x^2-9}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}=\dfrac{3}{x+3}\)
Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức sau có giá trị là số nguyên:
\(B=\dfrac{x^4-2x^3-3x^2+8x-1}{x^2-2x+1}\)
ĐKXĐ: \(x\ne1\)
Ta có: \(B=\dfrac{x^4-2x^3-3x^2+8x-1}{x^2-2x+1}\)
\(=\dfrac{x^4-2x^3+x^2-4x^2+8x-4+3}{x^2-2x+1}\)
\(=\dfrac{x^2\left(x^2-2x+1\right)-4\left(x^2-2x+1\right)+3}{x^2-2x+1}\)
\(=\dfrac{\left(x-1\right)^2\cdot\left(x^2-4\right)+3}{\left(x-1\right)^2}\)
\(=x^2-4+\dfrac{3}{\left(x-1\right)^2}\)
Để B nguyên thì \(3⋮\left(x-1\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2\inƯ\left(3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2\in\left\{1;3;-1;-3\right\}\)
mà \(\left(x-1\right)^2>0\forall x\) thỏa mãn ĐKXĐ
nên \(\left(x-1\right)^2\in\left\{1;3\right\}\)
\(\Leftrightarrow x-1\in\left\{1;9\right\}\)
hay \(x\in\left\{2;10\right\}\) (nhận)
Vậy: \(x\in\left\{2;10\right\}\)
Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức sau có giá trị là số nguyên:
\(B=\dfrac{x^4-2x^3-3x^2+8x-1}{x^2-2x+1}\)
a=x+5/x+1 b=2x+4/x+3 c=3x+8/x-1 d=2x-3/x-1 e=5x+9/x+5 g=4x+9/2x+1 h=6x+5/2x-1 i=4x-6/2x+1 k=4x+4/2x+4 n=4x+6/2x+2