Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm ở thẻ màu xanh phù hợp với từ ngữ chỉ sự vật ở thẻ màu hồng:
giúp em với ạ
Bài 1 : Tìm các từ ngữ chỉ sự vật , chỉ đặc điểm trong các từ in đậm ở đoạn văn sau :
Dừng chân ngắm cảnh sông Hương ta sẽ thấy : màu xanh thẳm của da trời , màu xanh biếc của lá cây , màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước . Mỗi mùa hè tới , hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ
sự vật: chân, lá cây, bãi ngô, thảm cỏ, hoa phượng vĩ
đặc điểm: màu xanh thẳm, xanh biếc, xanh non, đỏ rực
sự vật: chân, lá cây, bãi ngô, thảm cỏ, hoa phượng vĩ
đặc điểm: màu xanh thẳm, xanh biếc, xanh non, đỏ rực
Sự vật:chân, lá cây, bãi ngô, thảm cỏ, hoa phượng vĩ
Đặc điểm:màu xanh thẳm, xanh biếc, xanh non, đỏ rực
Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu sau:cô bé ôm búp bê đi ngủ, trong vòng tay ấm áp của chủ mới, búp bê vô cùng hạnh phúc thỏ thẻ với cô bé rằng muốn ở với cô bé suốt đời
Viết từ ngữ chỉ đặc điểm ở hàng dưới phù hợp với mỗi đồ chơi ở hàng trên : con diều,gấu bông,chong chóng ,rô-bốt.
Đồ vật Từ ngữ chỉ màu sắc
Gấu bông Đen, đỏ, vàng, nâu
Ô tô Vàng, cam, xanh, đen
Lật đật Đỏ, vàng, nâu, đen, hồng, trắng
Chong chóng Đỏ, xanh lá, vàng, xanh dương
Robot Xám, đen, xanh, vàng
con diều > màu xanh
gấu bông > mềm mại
chong chóng > màu vàng
rô-bốt > thông minh
Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.
Em hãy phân biệt các từ ngữ chỉ tính tình, hình dáng và màu sắc.
a) Đặc điểm về tính tình của một người : thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo kiệt, …
b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, …
c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật : cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe, …
Con hãy tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu sau :
Mùa xuân mang đến cho cây cối một màu xanh mướt tươi tắn
Mùa xuân mang đến cho cây cối một màu xanh mướt, tươi tắn.
Từ chỉ đặc điểm đó là : xanh mướt, tươi tắn
nhảy lên |
đẹp đẽ |
kiêu hãnh |
hàng rào |
Bài 4.Viết lại các từ ngữ sau vào 2 nhóm: từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm:
oai phong |
tiếng gáy |
giỏi giang |
chim ưng |
-Từ ngữ chỉ sự vật:
……………………………………………………………………………..…….
-Từ ngữ chỉ đặc điểm:
……………………………………………………………………………………
Bài 4
- Từ ngữ chỉ sự vật: tiếng gáy, chim ưng
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: oai phong, giỏi giang
1.Gạch chân những từ chỉ sự vật:
Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi lao xuống sân,ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi.
2.Gạch chân những từ ngữ chỉ đặc điểm:
Mấy hôm nay mưa kéo dài .Đất trời trắng xoá một màu.
Sự vật: mảnh vải nhựa, sân, cổng, hạt mưa
Đặc điểm: kéo dài, trắng xóa
1. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau:
Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi.
2. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Đất trời trắng xóa một màu, mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột.
` @ H A N `
Sự vật: mảnh vải nhựa, sân, cổng, hạt mưa
Đặc điểm: kéo dài, trắng xóa
trong 1 hộp đựng 5 thẻ màu xanh được đánh số thứ tự từ 1 tới 5 và 6 thẻ màu đổ được đánh số thứ tự từ 1 đến 6. lấy ngẫu nhiêu đồng thời 3 thẻ. tính xác suất để ba thẻ được lấy ra khác màu và khác số.
giúp mình với mình cần gấp lắm chiều thi rồi.
Bài 1: Xếp các từ ngâu dưới đây vào nhóm thích hợp, Cong cong, rùa, lớn, trái bưởi, thanh kiểm, xum xuê. a) Từ ngữ chỉ sự vật b) Tử ngữ chỉ đặc điểm.
a) Từ ngữ chỉ sự vật : rùa, trái bưởi, thanh kiếm
b, Tử ngữ chỉ đặc điểm : cong cong, lớn. xum xuê
Tham khảo :
Answer
a) Từ chỉ sự vật : rùa, trái bưởi, thanh kiếm
b )Từ chỉ đặc điểm : cong cong, lớn. xum xuê
Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thẻ hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
Những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ là: (tranh lợn có nhwunxg khoáy âm dương) rất cod duyên, (tranh vẽ đàn gà con) tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, (kĩ thuật tranh) đã đạt tới sự trang trí tinh tế, (màu trắng điệp) là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội họa.