Đọc các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và tìm từ ngữ:
a. Chỉ sự vật
b. Chỉ đặc điểm

Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện
tượng trong thiên nhiên?
Lên thác xuống ghềnh.
Góp gió thành bão.
Nước chảy đá mòn.
Khoai đất lạ, mạ đất quên.
Bài 1: Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: ghế, buồn, học sinh, máy tính, ngoan ngoãn, to, lặc lè, hát hay, xe đạp, nhà máy
a) Từ ngữ chỉ sự vật
b) Từ ngữ chỉ đặc điểm.
Từ ngữ chỉ sự vật:ghế,học sinh,máy tính,xe đạp,nhà máy
Từ ngữ chỉ đặc điểm:buồn,ngoan ngoãn, to, lặc lè,hát hay
a,ghế,học sinh,máy tính,xe đạp,xe máy
b,buồn,ngoan ngoãn,to,lặc lè,hát hay
TN chỉ sự vật:ghế,hs,máy tính,lặc lè,xe đạp,nhà máy
Tn chỉ đặc điểm:buồn,ngoan ngoãn,to,hát hay
Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong những câu văn dưới đây. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được
| M : Bên đường, cây cối xanh um. | M : Cây cối thế nào ? |
| Nhà cửa thưa thớt dần. | |
| Chúng thật hiền lành | |
| Anh trẻ và thật khỏe mạnh |
| M : Bên đường, cây cối xanh um. | M : Cây cối thế nào ? |
| Nhà cửa thưa thớt dần. | Nhà cửa thế nào ? |
| Chúng thật hiền lành | Chúng (đàn voi) như thế nào ? |
| Anh trẻ và thật khỏe mạnh | Anh (anh quản tượng) thế nào ? |
câu 5: Đọc thầm câu tục ngữ dưới đây và hoàn thành bảng phía dưới để tìm ra các sự vật so sánh và từ so sánh: anh em như thể chân tay rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. _____________________________________ | sự vật 1 | từ so sánh | sự vật 2 | _____________________________________ |....................| ...................| ..........................| | | ____________________________________
Sự vật 1: anh em
Từ so sánh: như
Sự vật 2: chân tay
Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau đây :
Các từ chỉ đặc điểm như: màu sắc, tính chất, hình dáng,... của sự vật.
Các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong mỗi câu đó là:
a) Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
b) Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
c) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
Bài 1: Xếp các từ ngâu dưới đây vào nhóm thích hợp, Cong cong, rùa, lớn, trái bưởi, thanh kiểm, xum xuê. a) Từ ngữ chỉ sự vật b) Tử ngữ chỉ đặc điểm.
a) Từ ngữ chỉ sự vật : rùa, trái bưởi, thanh kiếm
b, Tử ngữ chỉ đặc điểm : cong cong, lớn. xum xuê
Tham khảo :
Answer
a) Từ chỉ sự vật : rùa, trái bưởi, thanh kiếm
b )Từ chỉ đặc điểm : cong cong, lớn. xum xuê
1: Tìm những từ ngữ chỉ tình cảm yêu thương trong gia đình
2: Tìm những câu ca dao , tục ngữ , thành ngữ chỉ tình cảm yêu thương trong gia đình
Yêu thương, yêu quý, kính yêu, yêu mến,....
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùng bọc dở hay đỡ đần
1. yêu thương, yêu quý, kính quý, yêu mến, thương yêu, kính yêu, kính mến,...
2.+ Chị ngã em nâng.
1 . Những từ ngữ chỉ tình cảm gia đình là : yêu thương , quan tâm , nhường nhịn , đùm bọc , mến yêu , kính yêu , thương mến , thương yêu ,...
2 Ca dao , tục ngữ :
- Chị ngã em nâng .
- Đi khắp thế gian, không ai tốt bằng mẹ
Gánh nặng cuộc đời, không ai khổ bằng cha.
- Mênh mông bát ngát đại dương
Cũng không sánh được tình thương mẹ hiền .
- Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra .
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu , mới là đạo con .
- Lòng mẹ như bát nước đầy
Mai này con lớn , ơn này tính sao .
Còn nhiều lắm , bạn tự tìm hiểu thêm nha !
:D
-Tìm những câu thơ,ca dao,tục ngữ có sử dụng từ ngữ địa phương miền BẮC (Bắc thôi nhá các pác)
-Tìm khoảng 2 bài hát(xin tên và chỉ ra ít nhất 3 từ nha) có sd từ ngữ địa phương miền Bắc luôn nha
Nhanh nhanh giùm nha mng !!
địa danh về miền Bắc đây nha bạn bạn muốn gì cứ nhắn tin cho mình Miền Bắc Bắc Cạn: Bắc Cạn có suối đãi vàng Có hồ Ba Bể có nàng áo xanh. Cao Bằng: Con cò lặn lội bờ sông Gánh gạo đưa chồng, tiếng khóc nỉ non Nàng về nuôi cái cùng con Để anh đi trẩy nước non Cao Bằng Bắc Giang: Ai lên làng Quỷnh hái chè Hái dăm ba lá xuống khe ta ngồi! Muốn ăn cơm trắng cá mè Thì lên làng Quỷnh hái chè với anh Muốn ăn cơm trắng cá rô Thì lên làng Quỷnh quẩy bồ cho anh! Hà Nội: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Đường ra Hà Nội như tranh vẽ rồng Ai về Hà Nội ngược nước Hồng Hà Bườm giong ba ngọn vui đà nên vui Đường về xứ Lạng mù xa... Có về Hà Nội với ta thì về Đường thủy thì tiện thuyền bè Đường bộ cứ bến Bồ Đề mà sang Chùa Hương Ai đi trẩy hội chùa Hương Làm ơn gặp khách thập phương hỏi giùm Mớ rau sắng, quả mơ non Mơ chua sắng ngọt, biết còn thương chăng? Ngày xuân cái én xôn xao Con công cái bán ra vào chùa Hương Chim đón lối, vượn đưa đường Nam mô đức Phật bốn phương chùa này. Đường phố Hà Nội Hà Nội ba mươi sáu phố phường Hàng Gai, hàng Đường, hàng Muối trắng tinh Từ ngày ta phải lòng mình Bác mẹ đi rình đã mấy mươi phen Làm quen chẳng được nên quen Làm bạn mất bạn ai đền công cho Bắc Ninh: Trên trời có đám mây xanh Ở giữa mây trắng, chung quanh mây vàng Ước gì anh lấy được nàng Để anh mua gạch Bát Tràng về xây Xây dọc rồi lại xây ngang Xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân.
Tìm các từ chỉ dụng cụ( từ địa phương) và các câu ca dao( tục ngũ, hò, vè,..) nói về chúng
Tìm 5 câu thành ngữ,tục ngữ ,ca dao có dùng quan hệ từ có nội dung về thời tiết , thiên nhiên , chỉ rõ quan hệ từ trong mỗi câu đó.
1. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
2. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
3. Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
4. Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt.
5. Tấc đất, tấc vàng.
6. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
7. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
8. Nhất thì, nhì thục.
Có mấy câu k có quan hệ từ thì bn bot đi nha