Nung 200kg Đá vôi (có thành phần CaCO3).Sau phản ứng thu được 120kg Vôi sống ( CaO) và 70kg Carbon dioxide (CO2)
. Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi CaCO3 thu được vôi sống CaO và khí carbon dioxide CO2. Lượng vôi sống thu được khi nung 1 tấn đá vôi với hiệu suất phản ứng bằng 90% là
\(CaCO_3\xrightarrow[t^0]{}CaO+CO_2\\ \Rightarrow\dfrac{1}{100}=\dfrac{m_{CaO\left(LT\right)}}{56}\\ \Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=0,56\left(tấn\right)\\ m_{CaO\left(TT\right)}=0,56.90\%=0,504\left(tấn\right)\)
Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt?
- Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng thu nhiệt.
1. Nung đá vôi thu được vôi sống và khí carbon dioxide: CaCO3 → CaO + CO2 Em hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi nung 50g CaCO3
`n_(CaCO_3)=m/M=50/(40+12+16xx3)=0,5(mol)`
`PTHH:CaCO_3 --> CaO + CO_2`
tỉ lệ 1: 1 : 1
n(mol) 0,5------------>0,5---->0,5
`m_(CaO)=nxxM=0,5xx(40+16)=28(g)`
Nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate CaCO3) thu được 2,8(g) calcium oxide CaO và 2,2(g) khí carbon dioxide CO2. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
a.
12 (g)
b.
2 (g)
c.
5 (g)
d.
25 (g
\(CaCO_3-t^0\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=2,8+2,2=5\left(g\right)\)
Chọn C
Bảo toàn khối lượng
$\rm m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}$
`<=>` $\rm m_{CaCO_3}=2,8+2,2=5(g)$
`->` Chọn $\rm C$
2. Nung đá vôi thu được vôi sống và khí carbon dioxide: CaCO3 → CaO + CO2 Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42 gam CaO
`n_(CaO) = m/M=42/(40+16)=0,75(mol)`
`PTHH: CaCO_3 -> CaO + CO_2`
tỉ lệ 1 ; 1 : 1
n(mol) 0,75<----------0,75--->0,75
`m_(CaCO_3)=nxxM=0,75xx(40+12+16xx3)=75(g)`
Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CaO\left(TT\right)}=80\%.0,1=0,08\left(mol\right)\\ m=m_{CaO\left(TT\right)}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
Câu 8: Nung 10 gam Calcium Carbonate ( thành phần chính của đá vôi ), thu được khí Carbon Dioxide và m gam vôi sống.
Gỉa thiết hiệu suất phản ứng là 80 phần trăm. Xác định m ?
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{CaO\left(TT\right)}=0,1.80\%=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(TT\right)}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
Số mol của \(CaCO_3\) là:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Ta sẽ có phương trình hoá học:
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Do hiệu suất phản ứng là \(80\%\) nên khối lượng \(CaO\) thu được theo thực tế là:
\(m_{TT}=\dfrac{5,6.80}{100}=4,48\left(g\right)\)
Nung 200g đá vôi CaCO3 thì thu được vôi sống CaO và khí các bô níc theo sơ đồ phản ứng:
CaCO3 CaO + CO2
Thế tích khí CO2 ở đktc sau khi nung là
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học
sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit.
Biết khi nung 300kg đá vôi tạo ra 150kg canxi oxit CaO và 120kg khí cacbon đioxit CO2.
a.Viết PTHH và công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi
a) CaCO3 --to--> CaO + CO2
Theo ĐLBTKL: mCaCO3 = mCaO + mCO2 (1)
b) (1) => mCaCO3 = 150 + 120 = 270 (kg)
=> \(\%CaCO_3=\dfrac{270}{300}.100\%=90\%\)
a, PTHH:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}2CaO+CO_2\)
\(mCaCO_3=mCaO+mCO_2\)
b,\(mCaCO_3=mCaO+mCO_2=150+120=270kg\)
\(\Rightarrow\%CaCO_3=\dfrac{270}{300}.100=90\%\)
vậy...