Một dây dẫn A dài 100m,tiết diện là 0,5mm vuông,có điện trở 8 ôm.Tính điện trở của dây dẫn B cùng loại với dây dẫn A có chiều dài 12m, tiết diện 0,3 mm vuông
a. ĐT của dây dẫn là :
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=0,40.10^{-6}.\dfrac{100}{0,5.10^{-6}}=80\Omega\)
b. CĐDĐ qua dây dẫn là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5A\)
Một đoạn dây đồng dài 2m có tiết diện tròn đường kính 0,5mm. a) Tính tiết diện của dây dẫn? b) Tính điện trở của dây dẫn?
a. \(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{0,5^2}{4}=0,19625mm^2\)
b. \(R=p\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{2}{0,19625.10^{-6}}=\dfrac{136}{785}\Omega\)
2 dây dẫn có cùng chiều dài làm bằng cùng một chất, dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0,3 mm², dây thứ hai có tiết diện S2 = 2mm². Tìm điên trở dây thứ hai, biết điện trở dây thứ nhất là R1 = 50
Một dây dẫn bằng nikelin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm² được mắc vào hiệu điện thế 120V.
1/Tính điện trở của dây.
2/Tính công suất điện của dây.
Cách 1 :
Đổi 0.5mm2 = 0.5x10^-6
Điện trở của dây
R = ( Rô . l )/S = (0.40x10^-6 . 100)/ 0.5x10^-6 = 80 ôm
Cường độ dòng điện qua dây
I = U/R = 120/80=1.5A
Cách 2 :
Bài 1: Một dây đồng dài 100m có tiết diện 2mm². Tính điện trở của sợi dây đồng biết điện trở suất của đồng là \(1,7.10^{-8}\) ôm mét.
Bài 2: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 5mm² và điện trở là 8,5 ôm. Dây thứ 2 có tiết diện 0,5mm². Tính điện trở của dây thứ 2
Bài 1:
\(S=2mm^2=2\cdot10^{-8}m^2\)
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Bài 2:
\(S_1=5mm^2=5\cdot10^{-8}m^2\)
\(S_2=0,5\cdot10^{-8}m^2\)
Ta có:
\(\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{S_1R_1}{S_2}=\dfrac{5\cdot10^{-8}\cdot8,5}{0,5\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Một dây dẫn bằng nikêlin có điện trở suất 0,4.10^-6 ôm met, có điện trở 50ômvà tiết diện 0,5mm^2. Tính chiều dài của dây dẫn.
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{p}=\dfrac{50\cdot0,5\cdot10^{-6}}{0,4\cdot10^{-6}}=62,5\left(m\right)\)
Một dây dẫn bằng nikêlin điện trở suất là 0,40.10 -6 m, có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm 2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V.
1/ Tính điện trở của dây.
2/ Tính cường độ dòng điện qua dây.
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,40\cdot10^{-6}\dfrac{100}{0,5\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
\(I=U:R=120:80=1,5A\)
hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài . dây thứ nhất có tiết điện s1 = 5mm khối và điện trở R1 = 8,5 ôm . dây thứ hay có tiết điện là 0,5mm vuông tính điện trở R
Chiều dài của dây thứ nhất: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{8,5.5.10^{-6}}{1,7.10^{-8}}=2500m\)
\(l1=l2\left(gt\right)\)
Điện trở dây thứ hai: \(R=p\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{2500}{0,5.10^{-6}}=85\Omega\)
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào dưới đây.
A. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.
B. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu
C. Các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu
D. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.
Chọn D. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.