Giúp mình với ạ
Biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử hcl
Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử : CH4, NH3,PCl3,C2H4,C2H6,H2O,H2S
Giải giúp mình với ạ, mình đang cần gấp
Giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử sau: KCl, CaCl2, Fe2O3, MgO
Ai trả lời giúp mình với
hợp chất ion A được tạo bởi các ion đều có cấu hình e 1s2 2s2 2p6. Tổng số hạt proton trong A là 30. Tìm công thức phân tử của A. Biểu diễn sự hình thành liên kết tạo nên phân tử A
Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử F2, HBr, HCl, C2H4, CO2, N2 theo quan điểm hình thành các cặp electron dùng chung
Viết phương trình hóa học của các phản ứng (kèm mũi tên biểu diễn sự di chuyển electron) để hình thành các phân tử từ các đơn chất tương ứng sau: MgF2, K2O mình cần gấp ạ mong mn giúp ^^
- MgF2: Mg + F2 --> MgF2
Mg0--> Mg2+ + 2e
F0+1e--> F-
2 ion Mg2+ và F- trái dấu nên hút nhau bởi lực hút tĩnh điện:
Mg2+ +2F- --> MgF2
- K2O: 4K + O2 --to--> 2K2O
K0--> K++1e
O0+2e-->O2-
2 ion K+ và O2- trái dấu nên hút nhau bởi lực hút tĩnh điện:
2K+ + O2- --> K2O
Hai phân tử nước có thể liên kết được với nhau. Dựa vào sự phân bố điện tích trong phân tử nước (hình 12.1), cho biết liên kết giữa hai phân tử nước có thể được hình thành qua cặp nguyên tử nào?
(1) O với O
(2) H với H
(3) O với H
Giải thích sự lựa chọn của em.
Dựa vào sự phân bố điện tích trong phân tử nước (hình 12.1), liên kết giữa hai phân tử nước được hình thành qua cặp nguyên tử O với H.
Do nguyên tử H mang điện tích dương nên liên kết với nguyên tử mang điện tích âm là O. Ngoài ra O còn 2 cặp electron riêng và độ âm điện lớn hơn H. Vì vậy phân tử H2O được tạo bởi các liên kết hydrogen của cặp nguyên tử O – H, liên kết này có bản chất tĩnh điện, tương tác hút điện giữa và , giúp liên kết hai phân tử H2O với nhau.
Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử carbon dioxide, ammonia (gồm một nguyên tử N liên kết với ba nguyên tử H)
`-` Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử `CO_2`, các nguyên tử đã liên kết với nhau như sau:
Mỗi nguyên tử `C` và `O` lần lượt có `12e` và `16e`. Để hình thành phân tử `CO_2`, nguyên tử `C` đã liên kết với `2` nguyên tử `O` bằng cách nguyên tử `C` góp chung với mỗi nguyên tử `O` là `2e` ở lớp ngoài cùng tạo thành các cặp electron dùng chung.
`NH_3`
Mỗi nguyên tử `N` và `H` lần lượt có `14e` và `1e`. Để hình thành phân tử ammonia, nguyên tử `N` liên kết với nguyên tử `H` bằng cách nguyên tử `N` góp chung với nguyên tử `H` là `1e` ở lớp ngoài cùng tạo thành `3` cặp electron dùng chung.
Trình bày sự tạo thành liên kết ion của các chất sau: Na2S - Viết phương trình tạo thành phân tử các chất trên từ các đơn chất tương ứng có biểu diễn sự chuyển electron giữa các chất.
Na --> Na+ + 1e
S + 2e --> S2-
2 ion Na+ và S2- trái dấu nên hút nhau bởi lực hút tĩnh điện
2Na+ + S2- --> Na2S
Câu 12: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. thành phần phân tử.
B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 12: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. thành phần phân tử.
B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
CHỌN C