Tìm các chất thích hợp và viết PTHH
\(KL+muối\rightarrow muối+muối+khí\)
Viết PTHH minh hoạ cho các trường hợp sau: a. Một kim loại tácdụng với dd chứa một muối thu được 2 hợp chất kết tủa và 1chất khí
\(Ba+FeSO_4+2H_2O\rightarrow BaSO_4+Fe\left(OH\right)_2+H_2\)
Những chất khí điều chế được từ các phản ứng sau:
a. Nung muối cacbonat nhiệt độ cao
b. Kim loại tác dụng với axit
c. Nhiệt phân muối KMnO4
-Viết PTHH minh họa cho mỗi trường hợp
- Bằng thí nghiệm nào có thể khẳng định mỗi chất khí sinh ra trong những phản ứng hóa học nói trên
a) MgCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) MgO + CO2
- Dẫn khí sinh ra đi qua dd Ca(OH)2, nếu dung dịch có vẩn đục thì đó là khí CO2
PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\)CaCO3\(\downarrow\) + H2O
b) 2HCl + Fe \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
- Dẫn khi sinh ra đi qua bình đựng CuO đã nung nóng
Nếu chất rắn trong bình chuyển từ đen sang cam đỏ thì đó là do H2
PTHH:
H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
c) 2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
- Dẫn khi sinh ra sau phản ứng vào một ống nghiệm, cho que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm, nếu que đóm bùng cháy thì đó là O2
a) \(CaCO_3\underrightarrow{t^0}CaO+CO_2\)
- Ta thu được khí CO2
b) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
- Thu được khí Hidro
c) \(KMnO4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
- Thu được khí O2
a. CO được ứng dụng làm chất khử trong luyện kim và làm nhiên liệu. Viết PTHH để chứng minh các ứng dụng đó.
b. Khi sục khí \(CO_2\) vào dung dịch NaOH có thể tạo ra hai muối ( \(Na_2CO_3\), \(NaHCO_3\)). Viết PTHH tạo ra các muối đó
a) Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe + 3 CO2
Fe3O4 + 4 CO -to-> 3 Fe + 4 CO2
b) CO2+ 2 NaOH -> Na2CO3 + H2O
CO2+ NaOH -> NaHCO3
Cho các chất: Muối ăn, đá vôi, nước, FeS2 cùng các điều kiện thích hợp có đủ, hãy viết các PTHH điều chế: Cl2, HCl, FeCl2, FeCl3, nước Javel, potassium chlorate
cho 26 gam kim loại kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidrit tạo thành muối, kẽm, clorua (ZnCl2) và giải phóng khí Hiđro.
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính KL muối, kẽm, clorua (ZnCl2) tạo thành
a) PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
b) Số mol kẽm: nZn = \(\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nZnCl2 = nZn = 0,4 (mol)
=> Khối lượng ZnCl2 thu được: mZnCl2 = 0,4 x 136 = 54,4 gam
a) PTHH: Zn +2HCl -> ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
Theo đề bài, ta có:
nZn=\(\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Zncl_2}=n_{Zn}\)=0,4(mol)
Khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành:
\(m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,4.136=54,4\left(g\right)\)
Vẽ mũi tên thể hiện mối quan hệ của Acid với các hợp chất khác, Từ đó rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa chúng. Viết PTHH minh họa Acid+.......→Muối +hydrogen Acid+.......→Muối + Nước Acid+.......→ Muối + Nước Acid +......→Muối + Acid
Các PTHH minh họa:
1. Acid + kim loại → Muối + hydrogen
\(H_2SO_4+Mg\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
2. Acid + oxide base → Muối + nước
\(2HCl+Na_2O\rightarrow2NaCl+H_2O\)
3. Acid + base → Muối + nước
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
4. Acid + muối → Muối + acid
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
Cho 6.3g muối natri sunfit tác dụng với,1 lượng vừa đủ dung dịch HCl thì thu được khí S . Dẫn toàn bộ khí A đi qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M a) viết PTHH b) tính thể tích khí A thu được ở đktc c)tính KL muối tạo thành
a, Ta có: \(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{6,3}{126}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\)
_____0,05__________________________0,05 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=0,5< 1\)
⇒ Tạo muối CaSO3.
PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
____0,05_______________0,05 (mol)
b, \(V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, \(m_{CaSO_3}=0,05.120=6\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
cho 108 gam al tác dụng với lượng dư axit sunfuric H2SO4 loãng,thu đc muối nhôm sunfu và khí H
a)viết PTHH xảy ra
b)tính KL axit tham gia phản ứng
c)tính thể tích khí H
cho 6 gam hỗn hợp kim loại mg và cu tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch h2so4 loãng 2M.
a)lập pthh
b)tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu ban đầu
c)tính thể tích khí ở ĐKTC và khối lượng muối tạo thành
d)viết pthh khi cho chất rắn không tan tác dụng hoàn toàn với h2so4 đặc nóng, dư
a. PTHH:
Cu + H2SO4 ---x--->
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
b. Ta có: \(n_{H_2SO_4}=2.\dfrac{100}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Mg}}=\dfrac{4,8}{6}.100\%=80\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-80\%=20\%\)
c. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
d. PTHH: \(Cu+2H_2SO_{4_đ}\overset{t^o}{--->}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)