Hòa tan 5,6g sắt bằng 100ml dung dịch H2SO4 loãng A. Viết phương trình hóa học B. Tính thể tích hidro thoát ra (ở đktc) C. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã phản ứng
Hòa tan 9,75g kẽm bằng 100ml dung dịch HCl a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng muối thu được c) tính thể tích khí hidro thoát ra (ở đktc) d) tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{ZnCl_2}=0,15\cdot136=20,4\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
Cho một lượng kim loại sắt tác dụng với 100ml dung dịch h2so4 loãng sinh ra 5,6l khí h2 ở dktc a) hãy viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng c) tính nồng độ mol của dung dịch h2so4 đã dùng CẦN GẤP LẮM RỒI MỌI NGƯỜI GIÚP ĐỠ CHO EM VỚI
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.25....0.25.......................0.25\)
\(m_{Fe}=0.25\cdot56=14\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.25}{0.1}=2.5\left(M\right)\)
a. PTHH: Fe+H2SO4-->FeSO4+H2
b. Có nH2=\(\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
Theo pthh trên, nFe=nH2=0.25mol
=> mFe=0.25*56=14g
c. Theo pthh trên, nH2=nH2SO4=0.25mol
Đổi 100ml=0.1l
=> \(C_M=\dfrac{0.25}{0.1}=2.5M\)
/ Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam nhôm bằng dung dịch H2SO4 loãng 9,8% vừa đủ. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4(mol)\\ a,2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,6(mol);n_{Al_2(SO_4)_3}=0,2(mol)\\ b,V_{H_2}=0,6.22,4=13,44(l)\\ c,m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,6.98}{9,8\%}=600(g)\\ \Rightarrow C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{0,2.342}{10,8+600-0,6.2}.100\%=11,22\%\)
a) \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(\text{mol}\right)\)
Phương trình hóa học phản ứng
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
2 : 3 : 1 : 3
0,4 0,6 0,2 0,6
mol mol mol mol
Thể tích khí H2 sinh ra là
\(V=n.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO4}=n.M=0,6.98=58,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=n.M=0,6.2=1,2\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}.100\%}{C\%}=\dfrac{58,8.100\%}{9,8\%}=600\)(g)
=> \(m_{\text{dd sau pư}}=m_{ddH_2SO_4}+m_{Al}-m_{H_2}\)
= 600 + 10,8 - 1,2 (g) = 609,6 (g)
=> \(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}{m_{\text{dd sau pư}}}.100\%=\dfrac{68,4}{609,6}.100\%\)=11,22%
Câu 4: Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g. Thành phần các nguyên tố 43,6%Na;11,3%C và 45,3%O. Hãy tìm công thức hóa học của B ?
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt (Fe) vào dung dịch axit clohidric ( HCl) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2) và khí Hidro ( H2)
a) Hãy lập phương trình hóa học xảy ra ?
b) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng?
c) tính thể tích khí Hidro ( ở đktc) tạo thành sau phản ứng ?
Câu 6:Hòa tan 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ?
Mình thay trên câu a luôn nhé.
5. Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
a) Ta có PTHH :
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :
mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)
c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
4. Công thức của B là : NaxCyOz
+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)
\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)
+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.
Bài 3 : Hòa tan hoàn toàn 12 gam Mg 200 gam dung dịch H2SO4 (vừa đủ)
a) Viết các phương trình của phản ứng
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc)
c) Tính nồng độ phần trăm của H2SO4 đã dùng
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
(Cho : Mg = 24; O = 16; H = 1; S = 32)
Bài 4 : Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn vào 100 gam dung dịch HCl (vừa đủ) .
a) Viết các phương trình của phản ứng
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc )
c) Tính nồng độ phần trăm của HCl đã dùng
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng .
(Cho: Zn = 65; O = 16; H = 1; Cl = 35,5)
giúp em với ạ
Bài 4 :
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{100}=14,6\)0/0
d) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=13+100-\left(0,2.2\right)=112,6\left(g\right)\)
\(C_{ZnCl2}=\dfrac{27,2.100}{112,6}=24,16\)0/0
Chúc bạn học tốt
Bài 3 :
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,5 0,5 0,5 0,5
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,5.1}{1}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,5.1}{1}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
\(C_{ddH2SO4}=\dfrac{49.100}{200}=24,5\)0/0
d) \(n_{MgSO4}=\dfrac{0,5.1}{1}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgSO4}=0,5.120=60\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=12+200-\left(0,5.2\right)=211\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{60.100}{211}=28,44\)0/0
Chúc bạn học tốt
Mg+H2SO4->MgSO4+H2
0,5----0,5--------0,5--------0,5
n Mg=12\24=0,5 mol
=>VH2=0,5.22,4=11,2l
=>m H2SO4=0,5.98=49 g
=>C% =49\200.100=24,5g
=>m dd=12+200-0,5.2=211g
=>C%=0,4.120\211.100=22,74885%
cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric H2SO4 a, viết phương trình hóa học xảy ra
b, tính thể tích khid hidro thu đc ( ở đktc)
c, dung dịch sau phản ứng có những chất nào . tính nồng độ % của các dung dịch sau phản ứng , biết dung dịch sau phản ứng có khối lượng là 190 gam
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\
n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
=> H2SO4 dư
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4\left(p\text{ư}\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m_{H_2SO_4\left(d\right)}=\left(0,25-0,2\right).98=4,9g\)
Cho 5,6g mạt sắt vào dung dịch H2SO4 10% . Phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí không màu thoát ra. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra? b. Tínhthể tích khí sinh ra ( ở đktc)? c. Tính khối lượng của dung dịch axit đã dùng?
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ b,n_{H_2}=n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24(l)\\ c,m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1.98}{10\%}=98(g)\)
Hòa tan 5,4 gam nhôm bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ
a) Viết phương trình hóa học vừa đủ
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) Tính nồng độ phân trăm của đung dịch muối thu được sau phản ứng.
a) $2Al +3 H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{H_2} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
c) $n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,3.98}{19,6\%} = 150(gam)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = 5,4 + 150 - 0,3.2 = 154,8(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,1.342}{154,8}.100\% = 22,09\%$
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)\\ a,PTHH:2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ b,n_{H_2}=1,5.n_{Al}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ c,n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3.98}{19,6\%}=150(g)\\ n_{Al_2(SO_4)_3}=0,5.n_{Al}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{0,1.342}{5,4+150-0,3.2}.100\%=22,09\%\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ a,2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ b,n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ b,V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ c,n_{\text{dd}Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{19,6\%}=150\left(g\right)\\ m_{\text{dd}sau}=5,4+150-0,3.2=154,8\left(g\right)\\ C\%_{\text{dd}muoi}=\dfrac{342.0,1}{154,8}.100\approx22,093\%\)
1 cho 7,1 gam al tác dụng vừa đủ vứi 500 ml dung dịch h2so4 loãng tạo ra khí hidoro và nhom sun fat
A viết phương trình hóa học xảy ra
B tính thể tích khí h2 sinh ra ở(đktc)
C tinh nồng độ mol/l của dung dịch h2so4 đã cho
2 hòa tan 16,12g kẽm bằng dung dịch axit clohdric hcl 10%(vừa đủ)
A viết pthh xảy ra
B tính thể tich khí hidro ở (đktc)
C tính khối lượng dung dịch hcl cần dùng
Bài 1:
A . PTHH : 2AI + 3H2SO4 => AI2(SO4)3 + 3H2
B . nAI = 7.1 : 27 = 0.2 (mol)
PT :2AI + 3H2SO4 => AI2(SO4)3 + 3H2
2 mol 3 mol 3 mol
0.2 mol 0.3 mol 0.3 mol
=> VH2 = 22.4 X 0.3 = 6.72 (lít)
3. 500ml = 0.5 lít
Nồng độ mol/l của dd H2SO4 là:
CM H2SO4 = mol/lít =0.3/0.5 = 0.6 MOL/ LÍT
a)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{Zn=\frac{16,12}{65}=0,248\left(mol\right)}\)
Theo PTHH : \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,248\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,248\times22,4=5,5552\left(l\right)\)
c ) Ta có :
Theo PTHH : \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,496\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=18,104\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\frac{18,104\times100}{10}=181,04\left(g\right)\)