Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong gia đình của 35 học sinh lớp 6A.
Hãy tìm điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên.
Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong gia đình của 35 học sinh
lớp 6A.
số anh chị em ruột | 0 | 1 | 2 | 3 |
số hoc sinh | 18 | 12 | 5 | 1 |
Hãy tìm điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên.
Tổng số học sinh trong bảng thống kê trên là:
18 + 12 + 5 + 1 = 36 (học sinh)
mà lớp 6A có 35 học sinh nên điều này là không hợp lí.
số học sinh trong bảng cộng lại là 18+12+5+1=36 không đúng với đề bà là 35 học sinh
Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong gia đình của 35 học sinh
lớp 6A.
Số anh chị em ruột | 0 | 1 | 2 | 3 |
Số học sinh | 18 | 12 | 5 | 1 |
Hãy tìm điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên.
hình như là ở trên đề nói là 35hs mà sao ở dưới thấy 181251hs:))
a) Trong bảng thống kê sau:
Hãy so sánh số học sinh tham gia chạy việt dã của mỗi lớp với sĩ số của lớp đó để tìm điểm chưa hợp lí của bảng thống kê trên.
b) Nêu nhận xét của em về các tỉ lệ phần trăm trong bảng thống kê sau:
c) Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với môn bóng đá của tất cả học sinh lớp 7A được cho bởi bảng thống kê sau:
a) Số học sinh tham gia chạy việt dã của lớp 7A3 lớn hơn sĩ số lớp 7A3 nên dữ liệu này là chưa hợp lí.
b) Các tỉ lệ phần trăm không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
c) Dữ liệu trên không đại diện cho sở thích đối với môn bóng đá của tất cả học sinh lớp 7A vì ta chưa biết sở thích của các bạn nữ trong lớp
Điểm kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Anh của học sinh lớp 6A được thống kê trong bảng sau:
a) Cho biết tiêu chí thống kê và đối tượng thống kê.
b) Cho biết số học sinh của lớp 6A.
c) Quy ước điểm dưới trung bình là điểm dưới 5, hỏi lớp có bao nhiêu học sinh có điểm dưới trung bình?
d) Tính tỉ số của bài có điểm 9 và 10 so với số bài của cả lớ
Bài 2 (1,0 điểm): Hùng tập ném bóng vào rổ. Khi thực hiện ném 100 lần thì có 35 lần bóng vào rổ. a) Tính xác suất thực nghiệm của kết quả ném bóng vào rổ. b) Theo em Hùng cần làm gì để tăng xác suất ném bóng vào rổ
a: Tiêu chí: số điểm kiểm tra học kì
Đối tượng: học sinh
b: Số học sinh là 2+2+3+5+9+14+3+4=42 bạn
c: Số điểm trung bình là:
2+2=4
d: SỐ điểm 9 10 là:
3+4=7
=>Tỉ số giữa số bài điểm 9 10 so với cả lớp là:
7/42=1/6
Bài 1 (2,5 điểm): Điểm kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Anh của học sinh lớp 6A được thống kê trong bảng sau:
a) Cho biết tiêu chí thống kê và đối tượng thống kê.
b) Cho biết số học sinh của lớp 6A.
c) Quy ước điểm dưới trung bình là điểm dưới 5, hỏi lớp có bao nhiêu học sinh có điểm dưới trung bình?
d) Tính tỉ số của bài có điểm 9 và 10 so với số bài của cả lớ
Bài 2 (1,0 điểm): Hùng tập ném bóng vào rổ. Khi thực hiện ném 100 lần thì có 35 lần bóng vào rổ. a) Tính xác suất thực nghiệm của kết quả ném bóng vào rổ. b) Theo em Hùng cần làm gì để tăng xác suất ném bóng vào rổ
Bài 1:
a: Tiêu chí thống kê là điểm kiểm tra học kì 1 của các bạn
Đối tượng thống kê là các bạn học sinh
b: Số học sinh của lớp 6A là:
2+2+3+5+9+14+3+4=42(bạn)
c: Số bài dưới trung bình là:
2+2=4(bài)
d: Số bài điểm 9 và 10 là:
3+4=7(bài)
Số bài điểm 9 và 10 chiếm:
\(\dfrac{7}{40}=17,5\%\)
Bài 2:
a: Xác suất thực nghiệm của kết quả ném bóng vô rổ là:
\(\dfrac{35}{100}=\dfrac{7}{20}\)
b: Để tăng xác suất thì Hùng nên tập luyện nhiều hơn
Bảng sau thống kê số lớp và số học sinh theo từng khối ở một trường Trung học phổ thông.
Khối | 10 | 11 | 12 |
Số lớp | 9 | 8 | 8 |
Số học sinh | 396 | 370 | 345 |
Hiệu trưởng trường đó cho biết sí số mỗi lớp trong trường đều không vượt quá 45 học sinh.
Biết rằng trong bảng trên có một khối lớp bị thống kê sai, hãy tìm khối lớp đó.
Ta có:
\(396:9=44< 45\\ 370:8=46,25>45\\ 345:8=43,125< 45\)
Vậy khối 11 thống kê bị sai.
Số liệu thống kê điểm kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 10A được cho trong bảng sau:
Đơn vị điều tra và kích thước mẫu của bảng số liệu trên là:
A. Đơn vị điều tra: Điểm kiểm tra môn Toán của lớp 10A. Kích thước mẫu của số liệu: 44
B. Đơn vị điều tra: Điểm trung bình môn Toán của lớp 10A. Kích thước mẫu của số liệu: 45
C. Đơn vị điều tra: Điểm kiểm tra môn Toán của lớp 10A. Kích thước mẫu của số liệu: 45
D. Đơn vị điều tra: Điểm trung bình môn Toán của lớp 10A. Kích thước mẫu của số liệu: 44
Chọn A.
Đơn vị điều tra: Điểm kiểm tra môn Toán của lớp 10A
Liệt kê số điểm của 44 học sinh lớp 10A nên kích thước mẫu của số liệu là 44.
Thống kê bậc lương của các công nhân trong một phân xưởng được cho trong bảng sau:
6 | 6 | 2 | 1 | 4 | 7 | 6 |
6 | 4 | 5 | 5 | 4 | 3 | 3 |
Tần số lớn nhất là:
Câu hỏi 5 (1 điểm)
Người ta thống kê số học sinh của các lớp học trong một trường trung học cơ sở và ghi lại trong bảng "tần số" sau:
Số học sinh (x) | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | |
Tần số (n) | 2 | 2 | 2 | 4 | 3 | 4 | 1 | N = 18 |
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
Lập bảng số liệu thống kê cho một cuộc điều tra nhỏ về một dấu hiệu mà em quan tâm (điểm một bài kiểm tra của mỗi em trong lớp, số bạn nghỉ học trong một ngày của một lớp trong trường, số con trong từng gia đình sống gần nhà em, ...