Xác định CTPT của B là axit no đơn chức có % O = 53,33
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam một axit no, đơn chức X cần 11,2 lít khí O2 (đktc). Xác định CTPT của axit.
\(n_{O_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n}O_2+\left(1.5n-1\right)O_2\underrightarrow{^{t^0}}nCO_2+nH_2O\)
\(\dfrac{0.5}{1.5n-1}..........0.5\)
\(M=14n+32=\dfrac{8.8}{\dfrac{0.5}{1.5n-1}}=17.6\cdot\left(1.5n-1\right)\)
\(n=4\)
\(CT:C_3H_7COOH\)
$n_{O_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
X : $C_nH_{2n}O_2$
Bảo toàn electron :
$n_X.(4n + 2n - 2.2) = 4n_{O_2}$
$\Rightarrow n_X = \dfrac{2}{6n-4}$
$\Rightarrow \dfrac{2}{6n-4}.(14n + 32} = 8,8$
$\Rightarrow n = 4$
Vậy CTPT của axit là $C_4H_8O_2$
$n_{O_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$X : C_nH_{2n}O_2$
Bảo toàn electron :
$n_X.(4n + 2n -2.2) = 4n_{O_2}$
$\Rightarrow n_X = \dfrac{2}{6n-4}$
$\Rightarrow \dfrac{2}{6n-4}.(14n + 32) = 8,8$
$\Rightarrow n = 4$
Vậy CTPT là $C_4H_8O_2$
đốt cháy 0,1 mol 1 axit cacboxylic A no, đơn chức, mạch hở-->4,48 lít CO2 (dktc)
a, xác định CTPT của A
b, viết CTCT của A và gọi tên
a)
CTPT: CnH2nO2
=> \(n_{CO_2}=0,1n=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
b)
CTCT: CH3COOH (axit axetic)
Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là:
A. C3H7OH.
B. CH3OH.
C. C6H5CH2OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Đáp án B
Ancol no, đơn chức có chứa 1 oxi.
=> M a n c o l = 16 5 = 32 => ancol là CH3OH.
Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. C3H7OH.
B. CH3OH.
C. C6H5CH2OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Đáp án : B
Ancol no, đơn chức có chứa 1 oxi
=>
=> ancol là CH3OH.
Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. CH2=CHCH2OH.
B. CH3OH.
C. C3H7OH.
D. C6H5CH2OH
Đáp án B
CTTQ của ancol no đơn chức : CnH2nO (nếu mạch hở)
%mO = 50% => Mancol = 32g => CH3OH (ancol metylic)
Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. CH2=CHCH2OH
B. CH3OH
C. C3H7OH
D. C6H5CH2OH
Chọn đáp án B
Ancol no, đơn chức dạng CnH2n + 2O có %mO trong ancol = 50%
⇒ Mancol = 16 ÷ 0,5 = 32 → ứng với ancol metylic CH3OH thỏa mãn.
⇒ chọn đáp án B
Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. CH2=CHCH2OH
B. CH3OH
C. C3H7OH
D. C6H5CH2OH
Chọn đáp án B
Ancol no, đơn chức dạng CnH2n + 2O có %mO trong ancol = 50%
⇒ Mancol = 16 ÷ 0,5 = 32
→ ứng với ancol metylic CH3OH thỏa mãn.
Một ancol no đơn chức có %O=50% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. C3H7OH
B. CH3OH
C. C6H5CH2OH
D. CH2=CHCH2OH
Để trung hòa 11,1 gam một axit hữu cơ no đơn chức cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M . Xác định CTPT của axit .
\(PTHH:OH+H\rightarrow H_2O\)
Ta có:
\(n_{OH}=n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=n_{CnH2nO2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{CnH2nO2}=\frac{11,2}{0,15}=74=14n+32\)
\(\Leftrightarrow n=3\)
Vậy axit là C3H6O2