Cho 46,4g Fe₃O₄ phản ứng hoàn toàn với dd H₂SO₄ 2M 𝐚) Tính thể tích dd H₂SO₄ đã dùng 𝐛) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 150ml dd KOH 2M phản ứng với lượng dư dd HCL 1,5M 𝐚) Tính thể tích dung dịch HCL đã dùng, biết lượng HCL dư 15% 𝐛) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
a, Ta có: \(n_{KOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=n_{KOH}=0,3\left(mol\right)\)
Mà: HCl dư 15%
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,3+0,3.15\%=0,345\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,345}{1,5}=0,23\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{KCl}=n_{KOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,3}{0,15+0,23}\approx0,789\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3.15\%}{0,15+0,23}\approx0,118\left(M\right)\)
100ml dd NaOH phản ứng hoàn toàn với 150ml dd H₂SO₄ 1M tạo muối trung hòa 𝐚) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng 𝐛) Tính nồng độ mol muối thu được.
\(a)n_{H_2SO_4}=0,15.1=0,15mol\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,3 0,15 0,15 0,15
\(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\\ b)C_{M\left(Na_2SO_4\right)}=\dfrac{0,15}{0,1+0,15}=0,6M\)
Cho 25,2g sắt phản ứng hoàn toàn với 200ml dd HCL 𝐚) Tính thể tích khí thoát ra (đktc) 𝐛) Tính nồng độ mol dd HCL đã dùng 𝐜) Tính nồng độ mol dd thu được sau phản ứng.
\(a)n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,45 0,9 0,45 0,45
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,45.22,4=10,08l\\ b)C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,9}{0,2}=4,5M\\ c)C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,45}{0,2}=2,25M\)
Cho m gam nhôm phản ứng vừa đủ với 500g dd H₂SO₄ 5,88%, thu được V lít khí hiđro (đktc) 𝐚) Tính m, V 𝐛) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng.
a, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=500.5,88\%=29,4\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
______0,2________0,3_______0,1______0,3 (mol)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, Ta có: m dd sau pư = 5,4 + 500 - 0,3.2 = 504,8 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{504,8}.100\%\approx6,77\%\)
\(a)n_{H_2SO_4}=\dfrac{500.5,88}{100.98}=0,3mol\\2 Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 0,1 0,3
\(m_{Al}=0,2.27=5,4g\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72l\\ b)C_{\%Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{500+5,4-0,3.2}\cdot100=6,77\%\)
Cho 400ml dd NaOH 1.5M Phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2so4 1.5M a) Tính thể tích dd H2so4 đã dùng b) Tính nồng độ mol dd muối thu được Ai giúp em với ạ em vote cho
\(n_{NaOH}=0.4\cdot1.5=0.6\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_{2O}\)
\(0.6...........0.3......................0.3\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.3}{1.5}=0.2\left(l\right)\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.3}{0.4+0.2}=0.5\left(M\right)\)
11. Hòa tan hoàn toàn 8 gam sắt (III) oxit trong 150ml dung dịch HCl 2M. Tính nồng độ mol chất tan có trong dung dịch sau phản ứng (giả sử thể tích dd sau phản ứng không đổi).
$n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol) ; n_{HCl} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
Ta thấy :
$n_{CuO} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên HCl dư
$n_{CuCl_2} = n_{CuO} = 0,1(mol)$
$n_{HCl\ pư} = 2n_{CuO} = 0,2(mol) \Rightarrow n_{HCl\ dư} = 0,3 - 0,2 = 0,1(mol)$
$C_{M_{CuCl_2}} = \dfrac{0,1}{0,15} = 0,67M$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,1}{0,15} = 0,67M$
hòa tan hoàn toàn 6,5g kẽm trong dd HCl 2M
a) tính thể tích dd HCl đã dùng
b)tính thể tích khí sinh ra
c) tính nồng độ mol các chất dd sau phản ứng
nZn = 6,5 / 65 = 0,1 (mol)
PTHH : Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
(mol) 0,1 0,2 0,1 0,1
a/ Từ PTHH suy ra nHCl = 2nZn = 0,2 (mol)
=> V.ddHCl = n/CMHCl = 0,2/2 = 0,1 (l)
b/ Từ PTHH => nH2 = nZn = 0,1 (mol)
=> V.H2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (mol) (vì bạn k ghi rõ là đktc hay đk thường)
c/ Từ PTHH => nZnCl2 = nZn = 0,1 mol
=> CMZnCl2 = 0,1/0,1 = 1M
Hòa tan hoàn toàn 11,2gam sắt vào dung dịch HCL 2M
a, Viết phương trình phản ứng?
b, Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng?
c, Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng( Coi thể tích dung dịch sau phản ứng bằng thể tích dung dịch axit)?
(Cho Fe=56; O=16; Na=23; Cl=35,5; H=1K=39; N=14)
(Mik cần gấp ạ :<)
a. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2mol\)
b. Theo phương trình \(n_{HCl}=n_{Fe}.2=0,2.2=0,4mol\)
\(\rightarrow V_{ddHCl}=\frac{0,4}{2}=0,2l=200ml\)
c. Theo phương trình \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol\)
\(\rightarrow C_{M_{ddFeCl_2}}=\frac{0,2}{0,2}=1M\)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 g Fe vào dd HCl để phản ứng xảy ra vừa đủ.
a) Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng(đktc)
b) Tính khối lượng các chất sản phẩm
c) Tính nồng độ % dd sau phản ứng. Biết rằng đã dùng 200 g dd HCl
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2...................0.2..........0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.2\cdot127=25.4\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=11.2+200-0.2\cdot2=210.8\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25.4}{210.8}\cdot100\%=12.05\%\)