Cho 2 điện trở có giá trị hơn kém nhau 3 lần, R1>R2. 2 điện trở mắc nối tiếp với nhau đặt vào 2 điểm có hiệu điện thế là 3,2V. Thấy cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 0,2A. Tính R1, R2
Đặt một hiệu điện thế U như nhau vào hai đầu điện trở R1 và R2 biết R2 = 2R1. Nếu hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện là I = 0,2A. Nếu mắc hai điện trở R1 và R2 song song vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện trong mạch chính là
Khi mắc nối tiếp: \(R=R1+R2=3R_1\)
\(\Rightarrow U=IR=0,2\cdot3R_1=0,6R_1\)
Khi mắc song song: \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{2}{3}R_1\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{0,6R_1}{\dfrac{2}{3}R_1}=0,9A\)
Đặt một hiệu điện thế U như nhau vào hai đầu điện trở R 1 và R 2 , Biết R 2 = 2 R 1 . Nếu hai điện trở R 1 và R 2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện là I = 0,2A. Nếu mắc hai điện trở R 1 và R 2 song sog vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện trong mạch chính là:
A. 0,2A
B. 0,3A
C. 0,4A
D. 0,9A
Đáp án D
Điện trở mạch mắc nối tiếp R n t = R 1 + R 2 = 3 R 1 .
V ậ y U = 0 , 2 . 3 R 1 = 0 , 6 . R 1
Điện trở mạch mắc song song
Vậy cường độ dòng điện: I = U/R = 0,9A.
Đặt một hiệu điện thế U như nhau vào hai đầu điện trở R 1 và R 2 biết R 2 = 2 R 1 . Nếu hai điện trở R 1 và R 2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện là I = 0,2A. Nếu mắc hai điện trở R 1 và R 2 song song vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện trong mạch chính là
A. 0,2A
B. 0,3A
C. 0,4A
D. 0,9A
Điện trở mạch mắc nối tiếp: Rnt = R1 + R2 = 3R1
Vậy U = 0,2.3R1 = 0,6R1
Điện trở mạch mắc song song:
Vậy cường độ dòng điện
→ Đáp án D
Cho 2 điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 12Ω
a. Tính điện trở tương đương của dòng điện
b. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi điện trở
c. Mắc thêm R3//R2. Tính điện trở R3 biết cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 0.5A
Giúp mình với mình cần gấp ạ
a, \(R1ntR2=>Rtd=R1+R2=10+20=30\left(om\right)\)
b, \(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{30}=0,4A=I1=I2\)
\(=>U1=I1R1=0,4.10=4V\)
\(=>U2=U-U1=12-4=8V\)
c, \(=>R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(=>U23=U-U1=12-0,5.10=7V\)
\(=>I1=I23=0,5A\)
\(=>R23=\dfrac{U23}{I23}=\dfrac{7}{0,5}=14\left(om\right)\)
\(=>R23=\dfrac{R2.R3}{R2+R3}=\dfrac{20R3}{20+R3}=14=>R3=47\left(om\right)\)
Cho điện trở R1=10Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 vào hiệu điện thế không đổi 12V, khi đó cường độ dòng điện đi qua mạch là 0,2A. a. Tính giá trị điện trở R2. b. Điện trở R2 làm bằng dây dẫn có ρ = 0,4. 10-6Ωm, chiều dài l = 800cm. Tính tiết diện dây làm R2.
\(MCD:R1ntR2\)
\(->I=I1=I2=0,2A\)
\(->R2=R-R1=\dfrac{U}{I}-R1=\dfrac{12}{0,2}-10=50\Omega\)
\(800cm=8m\)
Ta có: \(R=p\dfrac{l}{S}=>S=\dfrac{p\cdot l}{R}=\dfrac{0,4\cdot10^{-6}\cdot8}{50}=6,4\cdot10^{-8}m^2\)
cho 2 điện trở R1 và R2.Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào 2 điểm có hiệu điện thế kh đổi U=30V thì cường độ dòng điện trong mạch là I=0,6A; mắc song song với nhau thì cường độ dòng điện trong mạch là I=2,5A Xác định R1 và R2
cho 2 điện trở mắc song song R1,R2 mà R2=20Q mắc vào 2 điểm A,B của 1 mạvh điện có hiệu điện thế=12V cường độ dòng điện qua mạch chính là 1A.1tìm R1 bằng 2 cách,2 bây giờ thêm điện trở R3=10Q mắc nối tiếp R2 tính cường độ dòng điện qua các điện trở và tính nhiệt lượng của đoạn mạch sau 25 phút( theo đơn vị cal)
Cho một hiệu điện thế U = 1,8V và hai điện trở R1, R2. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường độ I1 = 0,2A; nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ I2 = 0,9A. Tính R1, R2?
A. R1 = 3 , R2 = 6
B. R1 = 2 , R2 = 4
C. R1 = 2 , R2 = 9
D. R1 = 3 , R2 = 9
: Cho hai điện trở mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế kh đổi 240V , trong đó R1= 60Ω mắc nối tiếp v điện trở R2, khi đó cường độ dòng điện đi qua mạch là 1,6A.
a) Tính giá trị điện trở R2
b) Biết điện trở R2 làm bằng dây dẫn có p=0,4.10^-6 Ωm m chiều dài I=800cm . Tính tiết diện của dây dẫn làm điện trở R2.
c) Nếu gập đôi dây điện trở R1 thì giá trị điện trở của nó lúc này bằng bao nhiêu?
a, R1 nt R2
\(=>Rtd=R1+R2=60+R2\left(ôm\right)\)
\(=>1,6=\dfrac{U}{Rtd}=>1,6=\dfrac{240}{60+R2}=>R2=90\left(ôm\right)\)
b,
\(=>90=\dfrac{0,4.10^{-6}.8}{S2}=>S2\approx3,6.10^{-8}m^2\)
c, gập đôi dây R1 \(=>S'=2S1\)
và \(l'=\dfrac{1}{2}l1\)
\(=>\dfrac{R1}{R'}=\dfrac{\dfrac{pl1}{S1}}{\dfrac{pl'}{S'}}=>\dfrac{R1}{R'}=\dfrac{\dfrac{p.l1}{S1}}{\dfrac{p.\dfrac{1}{2}l1}{2S1}}=4=>R'=\dfrac{R1}{4}=15\left(ôm\right)\)