Xét đa thức G(x) = x2 – 4. Giá trị của biểu thức G(x) tại x = 3 còn gọi là giá trị của đa thức G(x) tại x = 3 và được kí hiệu là G(3). Như vậy, ta có: G(3) = 32 - 4 = 5
Tính các giá trị G(-2); G(1); G(0); G(1); G(2).
a, Cho hai đa thức: f(x)= (x-1)(x+3) và g(x)= x^3-ax2+bx-3
Xác định a, b của đa thức g(x) biết nghiệm của đa thức f(x) cũng là nghiệm của đa thức g(x)
b, Cho biểu thức 2011-x
11-x
Tìm giá trị nguyên của x để A đạt giá trị lớn nhất
cho các số thực a, b, c và đa thức g(x)=x^3 + ax^2 + x + 10 có 3 nghiệm phân biệt. Biết rằng mỗi nghiệm của đa thức g(x) lại là nghiệm của đa thức f(x)=x^4 + x^3 + bx^2 + 100x + c. Tính giá trị của f(1)
Câu 1 :Cho hai đa thức: f(x)=2x mũ 2 -3x g(x)=4x mũ 3 -7x +6 a)Tính giá trị của đa thức f(x) tại x=3 b)Tìm nghiệm của đa thức f(x) c) Tính f(x) + g(x) Câu 2 :Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB=6cm;AC=8cm a) Tính BC b) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh:BAM=ABM Câu 3 a)Cho biết phần hệ số, phần biến và tìm bậc của đơn thức sau : -2/3 x mũ 2 và y mũ 7 b)Thu gọn đơn thức sau:(3x mù 2 y mũ 2)(-2xy mũ 5) Giúp với ạ
2:
a: BC=căn 6^2+8^2=10cm
b: ΔABC vuông tại A có AM là trung tuyến
nên MA=MB
=>góc MAB=góc MBA
3:
a: Hệ số là -2/3
Biến là x^2;y^7
Bậc là 9
b: \(=3x^2y^2\left(-2\right)xy^5=-6x^3y^7\)
Cho các đa thức: f(x) = 1 + x + x2 +...+ x100; g(x) = x2 + x4 + x6 +...+ x100
Tính giá trị của f(x) – g(x) tại x = –1
f(-1)= 1+(-1)+(-1)2+...+(-1)100
=1+(-1)+1+...+1
=1+0
=1
Cho các đa thức: f(x) = 1 + x + x2 +...+ x100; g(x) = x2 + x4 + x6 +...+ x100
Tính giá trị của f(x) – g(x) tại x = –1
A(x)=F(x)-G(x)
=1+x+x^2+...+x^100-x^2-x^4-...-x^100
=1+x+x^3+...+x^99
Số số lẻ từ 1 đến 99 là (99-1):2+1=50(số)
A(-1)=1+(-1)+(-1)^3+...+(-1)^99
=1-50*1=1-50=-49
Bài 1.
1, Cho hai đa thức
f(x) = x5 - 3x4 + 7x3 - 9x2 + 8x - 2
g(x)= x2 -2x + a
Xác định giá trị của a để tồn tại đa thức p(x) thỏa mãn f(x)= g(x) . p(x) với mọi giá trị của x.
Bài 3.
Cho tam giác nhọn ABC, gọi H là trục tâm và O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
1) Chứng minh rằng AH=AO khi và chỉ khi BAC= 60o
2) BD, CE lần lượt là hai đường phân giác trong của góc B và C (D ∈ AC, E ∈ AB). M là điểm trên cạnh BC sao cho tam giác MDE là tam giác đều.
Chứng minh rằng AH=AO
1:
\(f\left(x\right)=g\left(x\right)\cdot p\left(x\right)\)
=>\(p\left(x\right)=\dfrac{f\left(x\right)}{g\left(x\right)}\)
\(=\dfrac{x^5-3x^4+7x^3-9x^2+8x-2}{x^2-2x+a}\)
Để P(x) tồn tại với mọi x thì \(x^2-2x+a< >0\)(2) với mọi x
Giả sử \(x^2-2x+a=0\)(1)
\(\text{Δ}=\left(-2\right)^2-4\cdot1\cdot a=4-4a\)
Để phương trình (1)có nghiệm thì 4-4a>=0
=>a<=1
Do đó: Để bất phương trình (2) luôn đúng với mọi x thì a>1
Bài 3:
1:
AH=AO
=>H trùng với O
=>Tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC trùng với trực tâm của tam giác
=>ΔABC đều
=>\(\widehat{BAC}=60^0\)
Bài 1.
1, Cho hai đa thức
f(x) = x5 - 3x4 + 7x3 - 9x2 + 8x - 2
g(x)= x2 -2x + a
Xác định giá trị của a để tồn tại đa thức p(x) thỏa mãn f(x)= g(x) . p(x) với mọi giá trị của x.
Bài 3.
Cho tam giác nhọn ABC, gọi H là trục tâm và O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
1) Chứng minh rằng AH=AO khi và chỉ khi BAC= 60o
2) BD, CE lần lượt là hai đường phân giác trong của góc B và C (D ∈ AC, E ∈ AB). M là điểm trên cạnh BC sao cho tam giác MDE là tam giác đều.
Chứng minh rằng AH=AO
mình cần gấpppppppppppppppppppppp, giúp với ạ
Bài 3. Tìm giá trị của a, b để đa thức f(x) chia hết cho đa thức g(x) với
f(x) = x4− 3x3+ 3x2+ ax + b; g(x) = x2− 3x + 4.
\(f\left(x\right)⋮g\left(x\right)\)
\(\Leftrightarrow x^4-3x^3+4x^2-x^2+3x-4+\left(a-3\right)x+\left(b+4\right)⋮x^2-3x+4\)
\(\Leftrightarrow\left(a,b\right)=\left(3;-4\right)\)
cho hai đa thức f(x)= 2x^3-2x^2+3x-2; g(x)= 2-x^3-2x-x^3-x. chứng tỏ rằng với x nhận giá trị là một số thực bất kì thì hai đa thức f(x) và g(x) không thể cùng nhận giá trị dương