quả gì vỏ nhẵn nhưng hạt lại có lông
quả chín vằng , mọc thành chùm , vỏ có lông , vị chua ngọt , nhiều hạt gọi là quả gì
Câu 2: Những quả, hạt được phát tán nhờ gió có đặc điểm gì?
A. Có móc hoặc có gai. B. Có hương thơm, vị ngọt.
C. Có cánh hoặc có túm lông nhẹ. D. Vỏ hạt khi khô tự nẻ.
câu B .mình chưa chắc lắm nhưng mình nghỉ vậy
Câu 2: Những quả, hạt được phát tán nhờ gió có đặc điểm gì?
A. Có móc hoặc có gai. B. Có hương thơm, vị ngọt.
C. Có cánh hoặc có túm lông nhẹ. D. Vỏ hạt khi khô tự nẻ
chúc bn học tốt.
đáp án là C vÌ hạt , quả có túm lông nhẹ dễ phân tán nhờ gió
Chị chia dưa cho các em, mỗi em một miếng. có 1 quả dưa và 9 em. nhưng khi vứt vỏ chị đếm lại có 10 miếng vỏ. hỏi chị chia kiểu gì?
Cắt 1 quả dưa thành 10 phần rồi chia cho 9 em, phần còn lại chị ăn nốt...
chia quả dưa ra 10 miếng (9miếng cho em, 1 miếng cho chị)
- Tìm trong bảng trên những quả, hạt được phát tán nhờ gió và xem lại hình vẽ, cho biết những quả và hạt đó có những đặc điểm nào mà gió có thể giúp chúng phát tán đi xa?
- Tìm trong bảng những quả, hạt được phát tán nhờ động vật và xem lại hình vẽ, cho biết chúng có những đặc điểm nào phù hợp với cách phát tán nhờ động vật?
- Tìm trong bảng những quả, hạt có thể tự phát tán, xem lại hình vẽ, cho biết vỏ của những quả này khi chín thường có đặc điểm gì?
- Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không? Bằng những cách nào?
- Đặc điểm của quả, hạt phát tán nhờ gió : thường có tấm lông nhẹ, có cánh mỏng để có thể dễ dàng di chuyển nhờ gió như hạt hoa sữa, quả bồ công anh.
- Quả phát tán nhờ động vật thường cứng hoặc có gai móc để bám vào cơ thể động vật, ngoài ra chúng cũng thường là quả mà động vật ăn được.
- Đặc điểm của quả, hạt có thể tự phát tán: thường thuộc loại quả khô nẻ, khi chín vỏ quả tự nứt ra để hạt được phát tán đi xa.
- Con người giúp phát tán quả và hạt bằng cách mang các giống cây trồng từ nơi này qua nơi khác để xuất khẩu, trồng trọt.
Giả sử có 6 locut gen phân ly độc lập ở một loài thực vật. bao gồm : R r lần lượt quy định tính trạng cuống lá đen/đỏ ; D d - cao/ thấp ; C c - vỏ hạt trơn/nhăn ; O o - quá tròn/oval ; H h - lá không có lông/có lông : và W w - hoa tím/hoa trắng. Số tổ hợp giao tử và xác suất để nhận được kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả oval, lá có lông, hoa tím ở đời con của phép lai RrDdccOoHhWw × RrddCcooHhww lần lượt là :
A. 128 và 3 256
B. 256 và 3 256
C. 256 và 1 256
D. 128 và 1 256
Đáp án : B
Cá thể có kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả oval, lá có lông, hoa tím có kiểu gen
R- ddccoohhW-
Số tổ hợp giao tử được tạo ra từ phép lai RrDdccOoHhWw × RrddCcooHhww là :
4 x 2 x 2 x 2 x 4 x 2 = 256
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình R- ddccoohhW- là :
3 4 × 1 2 × 1 2 × 1 4 × 1 2 × 1 2 = 3 256
quả gì vỏ xanh, lõi đỏ, và bên trong có hạt dưa hấu ?? =)
what the heo?
Câu 1Tính đặc trưng nhất của cây Hạt kín là gì?
A. Có rễ, thân , lá
B. Sống trên cạn
C. Có mạch dẫn
D. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả
Câu 2Hạt gồm những bộ phận nào?
A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
B. Vỏ, lá mầm, chồi mầm
C. Vỏ, phôi nhũ, chồi mầm
D. Vỏ, thân mầm, rễ mầm
Câu 3Cơ quan sinh sản của Ngành Rêu và Ngành Quyết là
A. Hoa
B. Quả
C. Hạt
D. Bào tử
Câu 4 Dựa vào đặc điểm chủ yếu nào đê phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm?
A. Cấu tạo của hạt
B. Số lá mầm của phôi
C. Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng
D. Cấu tạo cơ quan sinh sản
Câu 5Thực vật quý hiếm là những loài thực vât:
A. Có giá trị nhiều mặt
B. Có xu hướng ngày càng ít do bị khai thác quá mức
C. Có giá trị và số loài nhiều
D. Có giá trị nhiều mặt và có xu hướng ngày càng ít
Câu 6Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với:
A. Hoa
B. Đầu nhụy
C. Vòi nhụy
D.Bầu nhụy
Câu 1: Tính đặc trưng nhất của cây Hạt kín là gì?
A. Có rễ, thân, lá
B. Sống trên cạn
C. Có mạch dẫn
D. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả
Câu 2: Hạt gồm những bộ phận nào?
A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
B. Vỏ, lá mầm, chồi mầm
C. Vỏ, phôi nhũ, chồi mầm
D. Vỏ, thân mầm, rễ mầm
Câu 3: Cơ quan sinh sản của Ngành Rêu và Ngành Quyết là
A. Hoa
B. Quả
C. Hạt
D. Bào tử
Câu 4 Dựa vào đặc điểm chủ yếu nào đê phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm?
A. Cấu tạo của hạt
B. Số lá mầm của phôi
C. Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng
D. Cấu tạo cơ quan sinh sản
Câu 5: Thực vật quý hiếm là những loài thực vât:
A. Có giá trị nhiều mặt
B. Có xu hướng ngày càng ít do bị khai thác quá mức
C. Có giá trị và số loài nhiều
D. Có giá trị nhiều mặt và có xu hướng ngày càng ít
Câu 6: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với:
A. Hoa
B. Đầu nhụy
C. Vòi nhụy
D.Bầu nhụy
khi cho 2 cây đậu hà lan giao phấn với nhau kết quả thu được 59 cây có vỏ hạt trơn và 61 cây có vỏ hạt nhăn biết rằng hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn
hãy xác định và viết sơ đồ lại
Tham khảo
- Ọuy ước: gen A: trơn gen a: nhăn
- Xét tỉ lệ phân tính ở F1: trơn/nhăn =
- Đây là kết quả của phép lai phân tích, do đó P có 1 cây mang tính trạng trội dị hợp tử là: Aa. Cây p còn lại mang tính trạng lặn có kiểu gen: aa.
- Sơ đồ lai:
P: Aa (trơn) × aa (nhăn)
G: A,a a
F1: Kiểu gen: laa: 1 aa
Kiểu hình: 1 trơn : 1 nhăn
cho mình hỏi :trái gì ăn được bột bên trong nhưng không được vỏ và không có hạt
chắc quả lựu á bn