Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau:
a) (-28,29) + (- 11,91); b) 43,91 – 4,49; c) 60,49 . (-19,51).
Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau:
a) 18,25 + 11,98
b) 11,91 – 2,49
c) 30,09 . (-29,87)
a) 18,25 + 11,98 \( \approx \)18 + 12 = 30
b) 11,91 – 2,49 \( \approx \) 11,9 – 2,5 = 9,4
c) 30,09 . (-29,87) \( \approx \) 30. (-30) = - 900
a: \(\simeq18,3+12=30,3\)
b:\(\simeq11,9-2,5=9,4\)
c: \(\simeq-30\cdot30=-900\)
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439. 384, ta làm như sau:
- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:
6439≈6000; 384 ≈ 400.
- Nhân hai số đã được làm tròn:
6000 . 400 = 2 400 000
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.
Ở đây, tích đúng là: 6439 . 384 = 2 472 576
Theo cách trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau
a) 495.52 ; b) 82,36.5,1 ; c) 6730 : 48
495 . 52 ≈ 500 . 50 = 25000.
⇒ Tích phải tìm có 5 chữ số xấp xỉ 25000.
82,36 . 5,1 ≈ 80. 5 = 400.
⇒ Tích phải tìm có 3 chữ số xấp xỉ 400.
6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140.
⇒ Thương phải tìm xấp xỉ 140.
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính.Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số ko hợp lí .Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút .
Chẳng hạn , để ước lượng kết quả của phép nhân 6439 . 384 , ta làm như sau:
-Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi thừa số :
6439\(\approx\) 6000
384\(\approx\) 400.
-Nhân hai số đã được làm tròn:
6000 . 400=2 400 000
Như vậy , tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.
Ở đây , tích đúng là: 6439 . 384 = 2 472 576
Theo cách trên , hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 495 . 52 ; b) 82,36 . 5,1 ; c) 6730 : 48
a)
\(495\approx500\)
\(52\approx50\)
\(\Rightarrow495.52\approx500.50=25000\)
b)
\(82,36\approx80\)
\(5,1\approx5\)
\(\Rightarrow82,36.5,1\approx80.5=400\)
c)
\(6730\approx7000\)
\(48\approx50\)
\(\Rightarrow6730:48\approx7000:50=140\)
a) 495 . 52 =500.50=25000
b) 82,36 . 5,1 =82.5=410
c) 6730 : 48=6700:50=134
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân \(6439.384\) ta làm như sau :
\(6439\approx6000\) \(384\approx400\)
- Nhân hai số đã được làm tròn :
\(6000.400=2400000\)
Như vậy tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu
Ở đây, tích đúng là : \(6439.384=2472576\)
Theo cách trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau :
a) \(495.52\)
b) \(82,36.5,1\)
c) \(6730:48\)
a)
Tích phải tìm có 5 chữ số và xấp xỉ 25000.
b) ;
Tích phải tìm có 3 chữ số và khoảng trên 400.
c) ;
Thương phải tìm xấp xỉ 140.
a)
Tích phải tìm có 5 chữ số và xấp xỉ 25000.
b) ;
Tích phải tìm có 3 chữ số và khoảng trên 400.
c) ;
Thương phải tìm xấp xỉ 140.
a) 495.52
Ước lượng kết quả :
495\(\approx\)500 ; 52\(\approx\)50 \(\Rightarrow\) Tích 500.50=25,000
Tích đúng : 495.52=25,740
b) 82,36.5,1
Ước lượng kết quả:
82,36\(\approx\)80 ; 5,1\(\approx\)5\(\Rightarrow\)Tích 80.5= 400
Tích đúng: 82,36.5,1=420,036
c) 6730:48
Ước lượng kết quả:
6730\(\approx\)7000; 48\(\approx\)50\(\Rightarrow\)Thương7000:50=140
Thương đúng 6730:48=140,208(3)
Ước lượng kết quả phép tính 31,(81).4,9 bằng cách làm tròn hai thừa số đến hàng đơn vị.
Ta có: Làm tròn số 31,(81) đến hàng đơn vị được 32; làm tròn số 4,9 đến hàng đơn vị được 5.
Như vậy, kết quả phép tính 31,(81).4,9 ước lượng được là: 32.5 = 160.
Bài tập:Làm tròn mỗi số đến hàng chục rồi ước lượng kết quả các phép tính sau:
75+26
56x31
75 ≈ 80
26 ≈ 30
75 + 26 ≈ 80 + 30 = 110
--------
56 ≈ 60
31 ≈ 30
56 × 31 ≈ 60 × 30 = 180
75 = 80
26 = 30
80 + 30 = 110
56 = 60
31 = 30
60 x 30 = 180
a) Tìm tất cả các ước của số nguyên 3
b) Áp dụng các tính chất của phép nhân số nguyên để tính giá trị của biểu thức sau:
A=(-9).36+(-9).19+(-9).45
Giải hộ em
a)Các ước của 3 là :3, 1, -3, -1
b)A=(-9).36+(-9).19+(-9).45
=(-9).(36+45+19)
=(-9).100=-900
b,A=(-9).36+(-9).19+(-9).45
A= -9.(36+19+45)
A=-9.100
A=-900
hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a)
b)
c)
a) 495⋅52≈500⋅50=25000.495⋅52≈500⋅50=25000.
Tích phải tìm xấp xỉ 2500025000.
b) 82,36⋅5,1≈80⋅5=40082,36⋅5,1≈80⋅5=400;
Tích phải tìm xấp xỉ 400400.
c) 6730:48≈7000:50=1406730:48≈7000:50=140;
Thương phải tìm xấp xỉ 140140.
Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 6121.99;
b) 922,11 . 59,38;
c) (-551).8314.
a) \(6121.99 \approx 6000.100 = 600\,000\)
b) \(922,11{\rm{ }}.{\rm{ }}59,38 \approx 900.60 = 54\,\,000\)
c) \(\left( { - 551} \right).8314 \approx \left( { - 600} \right).8\,000 = - 4\,800\,000\)
Chú ý, có nhiều đáp án đúng cho câu hỏi này.