Thổi từ từ 6,72 lít khí SO2 vào 500 gam dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thu được 33,6 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa và đun nóng nước lọc lại thu thêm kết tủa.
a/ Tính nồng độ % dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
b/ Tính C% của dung dịch A
Thổi từ từ V lít khí CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2 8,55% sau phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa và đun nóng nước lọc lại thu thêm kết tủa.
a/ Tính V.
b/ Tính C% của dung dịch A
\(a/n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{400.8,55}{100}:171=0,2mol\\ n_{BaCO_3}=\dfrac{29,55}{197}=0,15mol\\ TH1:tạo.BaCO_3.Ba\left(OH\right)_2dư\\ Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)|
0,15 0,15 0,15 0,15
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36l\\ b/C_{\%Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{\left(0,2-0,15\right)171}{400+0,15.44-0,15.197}\cdot100=2,27\%\)
\(TH2:tạo.2.muối\)
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
\(2CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,1 0,05 0,05
\(V_{CO_2}=\left(0,1+0,15\right).22,4=5,6l\\ b/C_{\%Ba\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,05.259}{400+\left(0,1+0,15\right).44-0,15.197}\cdot100=3,39\%\)
Sục từ từ 10,08 lít CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 và a mol KOH, sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,02 mol
B. 0,05 mol
C. 0,15 mol
D. 0,1 mol
Sục 10,08 lít CO2 (đktc) vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, đun nóng nước lọc, lại thu thêm m gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 và giá trị m tương ứng là:
A. 0,10M và 10 gam B. 0,15M và 30 gam
C. 0,15M và 15 gam D. 0,20M và 20 gam
0,1M, 0,15M,...là tìm của dung dịch Ca(OH)2 à em?
Sục 10,08 lít CO2 (đktc) vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, đun nóng nước lọc, lại thu thêm m gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 và giá trị m tương ứng là:
A. 0,10M và 10 gam
B. 0,15M và 30 gam
C. 0,15M và 15 gam
D. 0,20M và 20 gam
Sục 10,08 lít CO2 (đktc) vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, đun nóng nước lọc, lại thu thêm m gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 và giá trị m tương ứng là:
A. 0,10M và 10 gam B. 0,15M và 30 gam
C. 0,15M và 15 gam D. 0,20M và 20 gam
Vì sau khi tách lấy kết tủa, đun nóng vẫn thu được m kết tủa. Do đó có sinh ra muối axit.
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
a a a (mol)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
a 2a a (mol)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CaCO_3+CO_2+H_2O\)
a a (mol)
Suy ra: $n_{CO_2} = a + 2a = 0,45 \Rightarrow a = 0,15$
$n_{Ca(OH)_2} = a + a = 0,3(mol)$
$C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15M$
$m = 100a = 0,15.100 = 15(gam)$
Thổi từ từ V lít khí CO2 vào 800 gam dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa và dung dịch A. Cho thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A lại thu thêm 74,25 gam kết tủa. a/ Tính V. b/ Tính C% của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:
A. 1,344 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,136 lít.
D. 3,136 lít hoặc 1,344 lít
Đáp án C
Dung dịch sau phản ứng khi đun nóng có tạo thêm kết tủa => có tạo ra HCO3-
nCa(OH)2 = 0,1 mol ; nCaCO3 = 6: 100 = 0,06 mol
Bảo toàn Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 => nCa(HCO3)2 = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
=> Bảo toàn C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,06 + 0,04.2 = 0,14 mol
=> VCO2 = 3,136 lít
Dẫn V lít khí CO2 (ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng xM, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là
A. 1,568 lít và 0,1M
B. 2,24 lít và 0,05 M
C. 0,1792 lít và 0,1 M
D. 1,12 lít và 0,2 M
Thổi V lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dung dịch đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 3,136
B. 1,344.
C. 1,344 hoặc 3,136
D. 3,36 hoặc 1,12
Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa X và dung dịch Y. Lọc toàn bộ kết tủa, sau đó đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa nữa. Tìm V?
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,136 lít.
D. 3,36 lít.
Đổi: \(100ml=0,1l\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\left(1\right)\)
0,06 0,06 0,06 (mol)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\left(2\right)\)
0,08 0,04 (mol)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6}{100}=0.06\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=0,1-0,06=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,06+0,04.2=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=n_{CO_2}.22,4=0,14.22,4=3,136\left(l\right)\)