Your Culture - Work in pairs and answer the questions.
YOUR CULTURE - Work in pairs and answer the questions about your country.
1. Are youth projects like Hideaway common in your country?
2. Do you think enough is being done in your country to support young people? Why / Why not?
1. Yes, they are. Youth projects and initiatives like Hideaway are common in Vietnam, as the country has a vibrant and active youth population. In my country, there are numerous youth projects and initiatives that aim to create spaces for young people to express their thoughts, opinions, and concerns, and actively involve them in decision-making processes.
2. Yes, I think it’s being done enough in my country to support young people. Because the government, along with non-governmental organizations, has implemented various programs and initiatives to support young people in the country with various areas such as education, health and well-being, youth development programs, environment, community development, entrepreneurship, and social issues.
YOUR CULTURE - Work in pairs. Answer the questions about Việt Nam.
1. Which hairstyles are most popular in Việt Nam at the moment?
2. Which of the following are fashionable for men in Việt Nam?
beard long hair moustache undercut |
3. What colour hair dye is the most popular in Việt Nam?
black blonde brown grey grey red other |
1 Layer cut hairstyles, whether long or short, is a popular trend with Vietnamese women at the moment. As for men, side part hair is the most popular today.
2 Undercut is fashionable for men in Việt Nam.
3 Dark brown hair dye is the most popular in Việt Nam.
$HaNa$
Work in pairs. Ask and answer about a festival you and your friend joined, using the questions in 4 as cues. Tell the class about the festival your partner joined
Work in pairs. Ask and answer about a festival you and your friend joined, using the questions in 4 as cues. Tell the class about the festival your partner joined
Lunar New Year festival, also known as Tet, is the biggest traditional festival in my country, Viet Nam. Tet is usually from the end of January to early February. Before Tet, Vietnamese people prepare many things, we always want everything to be perfect for the new year. In particularly, we clean the house and decorate it with flowers and trees such as kumquat tree, peach blossom,… In addition, a huge amount of food will be bought before Tet for making traditional dishes like Banh Chung, Banh Tet, Gio cha,… During Tet, we visit our relatives and give them wishes. Traditionally, elders will give lucky money to children and the oldest people in the family. However, nowadays, we can give it to anyone including friends, parents, neighbors. Besides, Vietnamese usually go to pagodas or temples to pray for health, wealth, success. All in all, Tet is all about going back to origins, being good to others, enjoying the precious moment, and wishing for the best to come.
USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions to compare your daily routines. Use time expressions, adverbs of frequency and the words and phrases in exercises 1 and 2. Are your routines similar?
A: What time do you go to bed in the evening?
(Bạn đi ngủ lúc mấy giờ vào buổi tối?)
B: I often go to bed at twenty-two o’clock. Sometimes, I go to bed at eleven p.m to listen to music or read books. How do you relax?
(Tôi thường đi ngủ lúc mười giờ tối. Thỉnh thoảng, tôi đi ngủ lúc mười một giờ để nghe nhạc hoặc đọc sách. Còn bạn thư giãn bằng cách nào?)
A: I normally go shopping on Saturday mornings with my Mom. Do you usually go shopping at the weekend?
(Tôi thường hay đi mua sắm vào các buổi sáng thứ Bảy với mẹ của tôi. Bạn có thường đi mua sắm vào cuối tuần không?)
B: No, only once a month. I’d like to cook at home and spend time tidying my room.
(Không, chỉ một lần một tháng thôi. Tôi thích nấu ăn ở nhà và dành thời gian dọn dẹp căn phòng của mình hơn.)
USE IT! Work in pairs. Complete the questions with phrases from this page and your own ideas. Then ask and answer the questions. Use the key phrases in your answers.
1. What’s the best age to __________?
2. Do you think that you’ll _________ one day? Why (not)?
3. What do you want to do when ____________?
4. When do you think you’ll _________?
1. What’s the best age to get a boyfriend?
Maybe I’ll get a boyfriend when I am about 18 – 20 years old.
2. Do you think that you’ll get rich one day? Why (not)?
Yes, of courses. Hopefully, I’ll get rich one day. Because I am working so hard every day and I believe in a bright future.
3. What do you want to do when you get old?
When I get old, I want to travel around the country.
4. When do you think you’ll get married?
I might get married when I am about 28 years old.
Work in pairs. Write another six questions using the question words in blue in exercise 6. Then ask and answer the questions with your partner. What do you both have in common? What are the differences?
1. What are you reading?
(Bạn đang đọc sách gì vậy?)
I’m reading The Little Prince.
(Tôi đang đọc cuốn Hoàng Tử Bé.)
2. Where do your parents come from?
(Bố mẹ của bạn đến từ đâu?)
My parents come from Ha Noi.
(Bố mẹ của tôi đến từ Hà Nội.)
3. Who are you idolising?
(Bạn đang thần tượng ai?)
I’m idolising Son Tung M-TP / Seventeen..
(Tôi đang thần tượng Sơn Tùng M-TP / Seventeen...)
4. How do you go to school?
(Bạn đến trường bằng phương tiện gì?)
I go to school by bike.
(Tôi đến trường bằng xe đạp.)
5. How often do you go to the cinema?
(Bạn đến rạp chiếu phim bao lâu một lần?)
I go to the cinema once a week / month / ….
(Tôi đến rạp chiếu phim một lần một tuần / tháng / …)
6. When does the football match start?
(Khi nào trận bóng đá bắt đầu?)
It starts in half an hour.
(Nó bắt đầu trong nửa tiếng nữa.)
SPEAKING Work in pairs. Ask and answer the questions and follow-up questions from exercise 6.
Bài tham khảo
A: Which person from history do you look up to?
B: I look up to Mahatma Gandhi because he fought for India's independence through non-violence.
A: Why do you look up to him?
B: I admire his leadership and his commitment to justice and peace.
(A: Người nào trong lịch sử mà bạn ngưỡng mộ?
B: Tôi ngưỡng mộ Mahatma Gandhi vì ông đã đấu tranh cho nền độc lập của Ấn Độ thông qua bất bạo động.
A: Tại sao bạn lại ngưỡng mộ anh ấy?
B: Tôi ngưỡng mộ khả năng lãnh đạo và cam kết của ông ấy đối với công lý và hòa bình.)
A: Which food or habit would you like to give up?
B: I would like to give up eating junk food.
A: Why do you want to give it up?
B: I want to have a healthier diet and avoid health problems in the future.
(A: Bạn muốn từ bỏ món ăn hay thói quen nào?
B: Tôi muốn từ bỏ việc ăn đồ ăn vặt.
A: Tại sao bạn lại muốn từ bỏ nó?
B: Tôi muốn có một chế độ ăn uống lành mạnh hơn và tránh các vấn đề sức khỏe trong tương lai.)
A: If you could take after a famous person, who would you choose?
B: I would like to take after Elon Musk because of his vision and innovation.
A: Why would you want to take after him?
B: I think he has achieved a lot in his career and is always pushing the boundaries of what's possible.
(A: Nếu được giống một người nổi tiếng, bạn sẽ chọn ai?
B: Tôi muốn giống Elon Musk vì tầm nhìn và sự đổi mới của ông ấy.
A: Tại sao bạn lại muốn giống ông ấy?
B: Tôi nghĩ ông ấy đã đạt được rất nhiều thành tựu trong sự nghiệp của mình và luôn vượt qua ranh giới của những gì có thể.)
A: Have you ever come across some money in the street? If so, what did you do when you picked it up?
B: Yes, I found some money on the sidewalk once. I picked it up and looked around to see if anyone had dropped it, but no one was around. So I kept it and donated it to a local charity.
A: Why did you donate it?
B: I didn't feel right keeping something that wasn't mine, and I wanted to do something good with it.
(A: Bạn đã bao giờ bắt gặp một số tiền trên đường phố chưa? Nếu vậy, bạn đã làm gì khi bạn nhặt nó lên?
B: Vâng, tôi đã từng nhặt được một số tiền trên vỉa hè. Tôi nhặt nó lên và nhìn quanh xem có ai đánh rơi không, nhưng không có ai xung quanh. Vì vậy, tôi đã giữ nó và tặng nó cho một tổ chức từ thiện địa phương.
A: Tại sao bạn tặng nó?
B: Tôi cảm thấy không ổn khi giữ một thứ không phải của mình và tôi muốn làm điều gì đó tốt đẹp với nó.)
A: Which member of your family do you care after?
B: I care after my younger sister.
A: In what way do you care after her?
B: Well, I help her with her homework, drive her to and from school, and make sure she eats healthy meals.
(A: Thành viên nào trong gia đình bạn được bạn chăm sóc?
B: Tôi chăm sóc cho em gái của tôi.
A: Bạn chăm sóc cô ấy theo cách nào?
B: Chà, tôi giúp cô ấy làm bài tập về nhà, đưa đón cô ấy đi học và về nhà, và đảm bảo rằng cô ấy ăn những bữa ăn lành mạnh.)
Work in pairs. Discuss the following questions.
1. Where do you most often read the news?
2. What is your favourite news section: Politics, Education, Sports or Culture?
1. I often read news on social media platforms, news apps, or websites.
(Tôi thường đọc tin tức trên các nền tảng mạng xã hội, ứng dụng tin tức hoặc trang web.)
2. My favourite news section is Culture.
(Phần tin tức yêu thích của tôi là Văn hóa.)