GAME. Listing
Work in groups. Quickly write down the names of some speciality shops. The group with the most correct answers wins.
Example: clothes shop, florist’s, ...
GAME. Where are they?
Work in groups. Discuss and label the map with the names of the ethnic groups from the box. The first team to get all the correct answers wins.
USE IT! Work in groups. Each group writes three questions about books using passive voice, then reads out for the others to answer. The group with the most correct answers is the winner.
The first question is who was De Men phiêu lưu ký written by?
I think the answer is To Hoai.
The second question is when was Lao Hac written?
I think it was written in 1943.
The third question is: Was the poem Ong do written by Ho Chi Minh?
No, It wasn’t. It was written by Vu Dinh Lien.
GAMES. Which group has the most sentences?
Work in groups. Each group makes as many compound sentences as possible. The group with the most correct sentences is the winner.
He came first; therefore, he got a good seat.
(Anh ta đến trước nên anh ta có chỗ ngồi tốt.)
She loved flowers, and I always bought her flowers, however she didn’t like to get them.
(Cô ấy yêu hoa, và tôi luôn mua hoa cho cô ấy, tuy nhiên cô ấy lại không thích nhận chúng.)
She didn’t want to go to the dentist, but she went anyway.
(Cô ấy không muốn tới nha sĩ, nhưng rồi cô ấy vẫn đi.)
My father’s job is very difficult, but he enjoys going to work every day.
(Công việc của bố tôi rất khó khăn, nhưng ông ấy vẫn thích đi làm mỗi ngày.)
I would like to help you with this and ease your burden, yet unfortunately, I have no time.
(Tôi muốn giúp cậu chuyện này và giảm bớt gánh nặng của cậu, nhưng không may là, tôi không có thời gian.)
Some people disagree with this theory; however, it’s never been proven right.
(Có vài người không đồng ý với thuyết này, tuy nhiên, nó chưa bao giờ được chứng minh là đúng.)
GAME. Word games
Work in groups. Think of six nouns related to each of the topics below, in which three nouns are countable and three nouns are uncountable. The group that comes up with the correct six words first wins.
- Leisure time
- Living in the mountains
Leisure time (Thời gian rảnh)
Uncountable (Không đếm được): fun (niềm vui), walking (đi bộ), cooking (nấu ăn), swimming (bơi), information (thông tin), patience (sự kiên nhẫn), ...
Countable (Đếm được): film (phim), book (sách), tree (cây), experience (kinh nghiệm), picture (tranh), ...
Living in the mountains (Sống trên núi)
Uncountable (Không đếm được): thunder (sấm), snow (tuyết), heat (nhiệt), wind (gió), light (ánh sáng), water (nước), ...
Countable (Đếm được): radio (đài), photo (ảnh), tomato (cà chua), crops (nông sản), house (nhà), forest (rừng),...
Work in groups. Each group makes as many compound sentences as possible. The group with the most correct sentences is the winner.
Divide the class into 4-5 groups. Each group choose two words from the list below and work out a description for each word. The groups take turns reading the description aloud. The other groups try to guess what word is it. The group with the most correct answers wins.
Dịch đoạn văn này.
Dịch bài:
Chia lớp thành 4-5 nhóm. Mỗi nhóm chọn hai từ trong danh sách dưới đây và mô tả từng từ. Các nhóm luân phiên đọc to mô tả. Các nhóm khác cố gắng đoán từ đó là gì. Nhóm có câu trả lời đúng nhất sẽ thắng.
Chúc bạn hok tốt
Chia lớp thành 4-5 nhóm. Mỗi nhóm chọn hai từ trong danh sách dưới đây và mô tả từng từ. Các nhóm luân phiên đọc to mô tả. Các nhóm khác cố gắng đoán từ đó là gì. Nhóm có câu trả lời đúng nhất sẽ thắng.
GAME Bingo!
Work in groups.
1. Read the sentences that the teacher gives you.
2. Identify the mistake with article(s) in each sentence.
3. Correct the mistakes.
4. Say Bingo! as soon as your group finishes.
5. The first group to come up with all the correct answers wins.
- Could you come here for a minute when you are available?
(Bạn có thể đến đây một lúc khi bạn rảnh không?)
- Emma said she wants to eat vegetables in dinner, not a meal with meat in it.
(Emma nói rằng cô ấy muốn ăn rau trong bữa tối, không phải là một bữa ăn có thịt trong đó.)
- Dad promised me to tell an interesting story before bedtime.
(Bố hứa với con sẽ kể một câu chuyện thú vị trước khi đi ngủ.)
- It would be better if you give me an ice cube for this drink.
(Sẽ ngon hơn nếu bạn cho tôi một viên đá cho thức uống này.)
- Could you please pass me the remote? The series I watch will start soon.
(Anh có thể đưa tôi cái điều khiển được không? Loạt phim tôi xem sẽ sớm bắt đầu.)
- I loved the book you gave me. Even though it is a very long story, I finished it in a night.
(Tôi yêu cuốn sách bạn đã cho tôi. Mặc dù đó là một câu chuyện rất dài, tôi đã hoàn thành nó trong một đêm.)
- My mom has just cleaned the carpet. Please be careful with that juice.
(Mẹ tôi vừa mới giặt thảm. Hãy cẩn thận với nước trái cây đó.)
- Joseph adores the view he sees from the window of his apartment. There is no way that he will move somewhere else.
(Joseph yêu thích khung cảnh mà anh ấy nhìn thấy từ cửa sổ căn hộ của mình. Không có chuyện anh ấy sẽ chuyển đi nơi khác.)
Read the following passage and write T ( true) or F(false) for each statement
In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs.
___________ 1. The Beatles were the most fanous pop group in the 1960s
___________ 2. Some members of The Beatles studied music at school
___________ 3. The Beatles did not succeed with the songs by black Americans
___________ 4. The Beatles achieved great success with the song they had written
___________ 5. Prior to The Beatles, it was usual for groups to write theirown songs
\(1T\)\(,2F\) ( they were four boys from the north of England and none of them had any training in music. ) \(,3F\), \(4T\), \(5F\) ( The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. )
Linh Diệu, Gia Quyên, Đức Minh, Huy Thắng Nguyễn, Linh Nguyễn, ♪ ♀ ♡Băng♥Ciuღ ♂ ♫ , Phương An, Chippy Linh, Nguyễn Thị Nguyệt, Hà An, Nguyễn Nhật Minh, Trần Thùy Duyên, Linh Trần, Hoàng Hạnh Nguyễn, Mêń Vũ, Trần Nguyễn Bảo Quyên, Brown Bae, cutycoca, Trần Hoàng Nghĩa, Khánh Huyền Nguyễn Thị, Phạm Thái Dương, Hoa Thiên Lý, Nguyễn Thái Bình, Nguyễn Hòa Bình, Hà Tuấn Anh, châu lê thị huỳnh như, Gia Huy Phạm, Thien Tu Borum,...
Complete the sentences with the words and phrases from the box.
shopaholic bargain speciality shops browsing range of products |
1. There are many _____ in a shopping centre.
2. I spent the whole morning just _____ online for clothes, but I didn’t buy anything.
3. Alice doesn’t know how to _____ so she paid too much for her T-shirt.
4. Both online and offline supermarkets offer a wide _____.
5. She’s a _____, she spends too much time and money shopping.
1. speciality shops
2. browsing
3. bargain
4. range of products
5. shopaholic
1. speciality shops
2. browsing
3. bargain
4. range of products
5. shopali
1. speciality shops
2. browsing
3. bargain
4. range of products
5. shopalic