Hoa tan 5,4 g Al cần dùng vừa đủ V lit dd HCI 2M, sau phản ứng thu được m gam muối nhôm clorua và khi H 2 thoát ra Viết PTHH b.Tinh các giá trị V, m c.Dẫn toàn bộ khi đi qua 32 g Fe 2 O 3 nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu du ao nhiêu gam răn
Cho 43,2 gam bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sinh ra muối nhôm clorua và khí Hidro.
a. Tính thể tích khí H\(_2\) sinh ra sau phản ứng (ĐKTC)?
b. Dẫn toàn bộ lượng khí H\(_2\) thu được ở trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tìm m.
a) nAl = 43,2/27 = 1,6 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
1,6 \(\dfrac{1,6\times3}{2}=2,4\)
→ nH2 = 2,4 mol → VH2 = 2,4 x 22, 4 = 53,76 lít
b) nCuO = 64/80 = 0,8 mol
nH2 = 2,4 mol
→ H2 dư, phương trình tính theo số mol của CuO
CuO + H2 → Cu + H2O
0,8 0,8 0,8 0,8
Chất rắn sau phản ứng có Cu
mCu = 0,8 x 64 = 51,2 gam
Câu 5: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. a) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau khi phản ứng kết thúc. b) Cho toàn bộ thể tích H2 sinh ra ở trên đi qua 23,2 g Fe3O4 nung nóng + Chất nào dư? Dư bao nhiêu mol? + Tính khối lượng Fe tạo thành. Câu 6: Cho 16,8 g Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. a) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau khi phản ứng kết thúc. b) Cho toàn bộ thể tích H2 sinh ra ở trên đi qua 8 g Fe2O3 nung nóng + Chất nào dư? Dư bao nhiêu mol? + Tính khối lượng Fe tạo thành. giúp mình với ạ mình cảm ơn
Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch HCI 0,5M dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối và 1,68 lit H2 (đktc). Tinh thể tích dung dịch HCl cần dùng và giá trị m.
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15 0,075 0,075 ( mol )
\(V_{HCl}=\dfrac{n_{HCl}}{C_{M\left(HCl\right)}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3l=300ml\)
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,075.127=9,525g\)
1.Để hòa tan hoàn toàn m(g) sắt cần vừa đủ 100(g) dung dịch H2SO4 14,7%.
a) Tìm V?
b) Tìm V(l) khí thoát ra ở đktc?
c) Tìm C% của muối thu được sau phản ứng?
2. Dẫn 13,44(l) khí H2 qua 16(g) đồng(II) oxit, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được x gam chất rắn và m(g) nước.
2. Dẫn 13,44(l) khí H2 qua 16(g) đồng(II) oxit, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được x gam chất rắn và m(g) nước.
a) Tìm x?
b) Tìm m?
c) Để điều chế lượng H2 cần bao nhiêu gam nhôm phản ứng với dung dịch HCl dư?
Bài 1:
mH2SO4=14,7%.100=14,7(g) => nH2SO4=14,7/98=0,15(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
a) nH2=nFe=nFeSO4=nH2=0,15(mol)
mFe=0,15. 56=8,4(g)
b) V(H2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
c) mFeSO4=0,15.152= 22,8(g)
mddFeSO4= 0,15.56 + 100 - 0,15.2=108,1(g)
=>C%ddFeSO4= (22,8/108,1).100=21,092%
Bài 2:
nH2=13,44/22,4=0,6(mol)
nCuO=16/80=0,2(mol)
PTHH: H2 + CuO -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,6/1 > 0,2/1
=> H2 dư, CuO hết, tính theo nCuO
=> nH2O=nCu=nCuO=0,2(mol)
=> m=mH2O=0,2.18=3,6(g)
x=m(rắn)=mCu=0,2.64=12,8(g)
Đốt cháy 8,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn, Al và Mg trong khi oxi dư, thu được 13,72 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dd HCl 2M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 320
B. 480
C. 160.
D. 240
Đốt cháy 8,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn, Al và Mg trong khi oxi dư, thu được 13,72 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dd HCl 2M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 320.
B. 480.
C. 160.
D. 240.
hòa tan hết 11g hỗn hợp gồm 2 kim loại là Al,Fe vào dd HCl, phan ứng xy ra hoàn toàn thu được dd chứa 2 muối clorua và 8,96 lít H2 thoát ra ( đktc). viết các pthh xảy ra và cho biết m dd sau phan ứng tăng hay giảm bao nhiêu g so với dd HCl ban đầu. giải thik
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(m_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}\cdot2=0,8\left(g\right)< m_{hh}=11\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Sau p/ứ dd tăng \(11-0,8=10,2\left(g\right)\)
Câu hỏi:
hòa tan hết 11g hỗn hợp gồm 2 kim loại là Al,Fe vào dd HCl, phan ứng xy ra hoàn toàn thu được dd chứa 2 muối clorua và 8,96 lít H2 thoát ra ( đktc). viết các pthh xảy ra và cho biết m dd sau phan ứng tăng hay giảm bao nhiêu g so với dd HCl ban đầu. giải thik
\(n_{H_2}= \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ m_{tăng} = m_{kim\ loại} - m_{H_2} = 11 - 0,4.2 = 10,2(gam)\)
PTHH: 2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑
Fe+2HCl→FeCl2+H2↑Fe+2HCl→FeCl2+H2↑
Ta có:
cho 19,5 g Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ dẫn toàn bộ khí thoát ra36g CuO nung nóng a)viết pthh xảy ra b) tính m các chất thu đc sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
H2 + CuO -to-> Cu + H2O
b) nH2=nZnSO4= nZn=0,3(mol)
nCuO=36/80=0,45(mol)
Ta có: 0,3/1 <0,45/1
=>H2 hết, CuO dư.
=> Sau phản ứng các chất thu được gồm có: ZnSO4, Cu và CuO(dư)
nCuO(P.ứ)=nCu=nH2=0,3(mol)
=> nCuO(dư)=0,45-0,3=0,15(mol)
mCuO(dư)=0,15.80=12(g)
mCu=0,3.64=19,2(g)
mZnSO4=0,3. 161= 48,3(g)