Phân biệt: Na2S, Na2SO3, K2SO4, K2CO3
Phân biệt 4 mẫu bột trắng đựng riêng biệt sau: NaCl, Na2S, Na2SO3, Na2SO4.
tham khảo:
+ Cho dd HCl vào từng mẫu thử của các dd trên
--> Tạo khí mùi trứng thối (H2S) với HCl là Na2S:
Na2S + 2HCl -> 2NaCl + H2S↑
--> Tạo khí mùi hắc (SO2) với HCl là Na2SO3:
Na2SO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + SO2↑
-> Không hiện tượng: Na2SO4, NaCl -----------------nhóm (*)
+ Cho dd BaCl2 vào mỗi chất trong nhóm (*):
-> Không hiện tượng: NaCl
-> Tạo kết tủa với BaCl2: Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4↓
_Trích mẫu thử, đánh STT_
- Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với dd HCl:
+ Có giải phóng chất khí mùi hắc: Na2SO3
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2\uparrow+H_2O\)
+ Có giải phóng chất khí mùi trứng thối: Na2S
\(Na_2S+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2S\uparrow\)
+ Không hiện tượng: NaCl, Na2SO4 (1)
- Cho các mẫu thử (1) lần lượt tác dụng với dd BaCl2:
+ Có kết tủa màu trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Không hiện tượng
Phân biệt 4 chất CaCO3 ,Na2SO3,NaCl ,K2SO4
Trích một it làm mẫu thử :
Cho dung dịch HCl vào từng mẫu thử :
+ Chất nào xuất hiện chất khí không màu : CaCO3
Pt : \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
+ Chất nào xuất hiện chất khí không màu, có mùi hắc : Na2SO3
Pt : \(Na_2SO_3+HCl\rightarrow NaCl+SO_2+H_2O\)
Không hiện tượng : NaCl , K2SO4
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử còn :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : K2SO4
Pt : \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2KCl\)
Còn lại : NaCl
Chúc ban học tốt
Câu 2:nhận biết a)NaF,NaCl,NaBr,NaI b)NaCl,Na2SO4,NaBr,NaNO3 c)K2CO3,KCL,K2SO4,KI d)BaCl2,Na2S, K2SO4,NaBr e) K2SO4,FeCl2,CaCl2,KNO3 f)Al2(SO4)3,,KCL,Fe(NO3)3,NaI g) K2CO3,KNO3,KBr,KI h)Fe2(SO4)3, K2SO4,Na2CO3,NaNO3
a, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NaCl.
PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl_{\downarrow}+NaNO_3\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng nhạt, đó là NaBr.
PT: \(NaBr+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgBr_{\downarrow}\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng đậm, đó là NaI.
PT: \(NaI+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgI_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NaF.
_ Dán nhãn.
b, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NaCl, NaBr và NaNO3 (1).
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NaCl.
PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng nhạt, đó là NaBr.
PT: \(NaBr+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgBr_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.
_ Dán nhãn.
c, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd HCl.
+ Nếu có khí không màu thoát ra, đó là K2CO3.
PT: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là KCl, K2SO4. (1)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.
PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là KCl.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
Để đơn giản và đỡ tốn thời gian thì từ những phần sau mình vẽ sơ đồ nhận biết, bạn có thể dựa trên đó để trình bày như các phần trên nhé!
Phân biệt dung dịch mất nhãn bằng phương pháp hóa học: Na2SO3, NaF, Na2S, NaBr, BaS.
Có 5 dung dịch cần phân biệt gồm: Na2SO4, Na2S, NaNO3, NaCl, Na2SO3
+ Cho dd HCl vào từng mẫu thử của các dd trên
-> Tạo khí mùi trứng thối (H2S) với HCl là Na2S:
\(Na_2S+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2S\uparrow\)
-> Tạo khí mùi hắc (SO2) với HCl là Na2SO3:
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
-> Không hiện tượng: Na2SO4, NaNO3, NaCl (1)
+ Cho dd BaCl2 vào mỗi chất trong nhóm (1):
-> Không hiện tượng: NaNO3, NaCl (2)
-> Tạo kết tủa với BaCl2: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
+ Nhóm (2) ta cho dd AgNO3 vào:
-> Không hiện tượng: NaNO3
-> Tạo kết tủa với AgNO3: NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
chất nào có thể phân biệt k2co3 và k2so4
Nhận biết
a. KOH, Ba(OH)2, K2CO3, Na2S
b. K2SO4, K2SO3, HCl, KOH
a) Cho QT vào
+MT làm QT hóa xanh là KOH và Ba(OH)2
+MT k lm đổi màu là K2CO3 và Na2S
- Cho H2SO4 vào 2 dd KOH và Ba(OH)2
+MT có kết tủa là Ba(OH)2
Ba(OH)2 +H2SO4--->BaSO4 +2H2O
+MT k có ht là KOH
- Cho BaCl2 qua 2 dd K2CO3 và Na2S
+ MT taok kết tủa là K2CO3
K2CO3 +BaCl2--->2KCl+ BaCO3
+MT k có ht là Na2S
a,Cho QT vào MT
Hóa xanh : KOH và Ba(OH)2 (nhóm 1)
Không ht là K2CO3 và Na2S( nhóm 2)
Cho H2SO4 vào nhóm 1
Kết tủa là Ba(OH)2
K ht là KOH
Cho BaCl2 vào nhóm 2
Kết tủa là K2CO3
K ht là Na2S
b) Cho quỳ tím vào
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là KOH
+Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
+Mẫu thử k làm đổi màu quỳ tím là K2SO4 và K2SO3
- Cho MgCl2 vào 2 dd K2SO4 và K2SO3
+MT tạo kết tủa là K2SO3
K2SO3 + MgCl2 ---->MgSO3 +2KCl
+MT K có ht là K2SO4
Chúc bạn học tốt
Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án : A
Dùng axit H2SO4 có thể phân biệt được các chất trên :
+) Na2CO3 : khí không mùi
+) Na2SO3 : khí mùi hắc gây ho
+) Na2SO4 : không có khí
+) Na2S: khí mùi trứng thối
Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cho các dung dịch: Na 2 CO 3 , Na 2 SO 3 , Na 2 SO 4 , Na 2 S . Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là:
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Đáp án A
Chỉ cần dung 1 dung dịch HCl hoặc dung dịch H 2 SO 4 loãng là có thể nhận biết được 4 dung dịch Na 2 CO 3 , Na 2 SO 3 , Na 2 SO 4 , Na 2 S .