Hãy kể những tính chất của nước và không khí
hãy kể tên tính chất của nước và không khí
Nước và không khí đều không màu, không mùi, không vị
Nước và không khí đều không màu, không vị, không mùi
nước: không,màu, mùi,vị,hình dạng nhất định
k.khi: trong suốt, không màu,mùi,vị,hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra, co lại hoặc nở ra.
Cho các Tính chất của khí carbon dioxide sau :
Chất khí, không màu.,Không mùi, không vị, làm đục dung dịch nước vôi trong
Hãy chỉ ra tính chất vật lí, tính chất hoá học của khí carbon dioxide?
Tham khảo:
- Tính chất vật lí: không có sự tạo thành chất mới:
+ Thể (rắn, lỏng, khí)
+ Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng
+ Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác
+ Tính nóng chảy, sôi của một chất
+ Tính dẫn nhiệt, dẫn điện
- Tính chất hóa học: có sự tạo thành chất mới
+ Chất bị phân hủy
+ Chất bị đốt cháy
HÃY NÊU TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC?
HÃY NÊU TÍNH CHẤT CỦA KHÔNG KHÍ?
Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan được một số chất. Và của không khí là Không khí trong suốt,không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. - Không khí trong suốt,không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. - Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. Mong bạn học tốt ^^
Không có chi đâu nha :>
CẢM ƠN BẠN NHIỀU
Có những chất : CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Chất nào tác dung được với HCl, H2SO4 loãng tạo ra:
a) Chất khí cháy được trong không khí ?
b) Dung dịch màu xanh lam?
c) Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và acid ?
d) dung dịch không màu và nước ?
Em hãy viết phương trình hóa học xảy ra.
a) Chất khí cháy được trong không khí :
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b) Dung dịch có màu xanh lam :
Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
c) Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit :
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
d) Dung dịch không màu và nước :
Pt : \(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
Câu 1:
Hãy so sánh các tính chất : màu,vị,tính tan trong nước,tính cháy được của các chất muối ăn,đường và than.
Câu 2: Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau:
"Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được ..... . Dùng dụng cụ đo mới xác định được ..... của chất .
Còn muốn biết một chất có tan trong nước,dẫn được điện hay không thì phải ..... "
Câu 3:
Cho biết khí cacbon đioxit ( còn gọi là khí cacbonic ) là chất có thể làm đực nước vôi trong .
Làm thế nào để nhận biết được khí này có trong hơi ta thở ra .
Câu 4:
a) Hãy kể 2 tính chất giống nhau và 2 tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất .
b) Biết rằng một số nước tan trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể . Theo em nước khoáng
hay nước cất, uống nước nào tốt hơn ?
Câu 5:
Khí nitơ và khí ôxi là 2 thành phần chính của không khí . Trong kĩ thuật, người ta có thể hạ thấp nhiệt độ
để hóa lỏng không khí . Biết nitơ lỏng sôi ở -196oC, ôxi lỏng sôi ở -183oC . Làm thế nào để tách riêng được
khí ôxi và khí nitơ từ không khí ?
Câu 2:
Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được (thể, màu…)Dùng dụng cụ đo mới xác định được (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng…) của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải (làm thí nghiệm…)”
Câu 3:
Để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta, ta làm theo cách sau : lấy một ly thủy tinh có chứa nước vôi trong và thổi hơi thở sục qua. Khi quan sát, ta thấy li nước vôi bị vẩn đục. Vậy trong hơi thở của ta có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong.
Câu 4:
a) Giống nhau : đều là chất lỏng, không màu, có thể hòa tan các chất khoáng.
Khác nhau : nước cất là nước tinh khiêt, có thể pha chế được thuốc tiêm ; nước khoáng chứa nhiều chất tan, nó là một hỗn hợp.
b). Nước khoáng uống tốt hơn nước cất vì nó có một số chất hòa tan có lợi cho cơ thể, nước cất uống có thể chậm tiêu hóa hơn so với nước khoáng.
Câu 5:
Nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở – 183 oC cho nên ta có thể tách riêng hai khí này bằng cách hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ xuống của không khí đến -196 oC, nitơ lỏng sôi và bay lên trước, còn oxi lỏng đến – 183 oC mới sôi, tách riêng được hai khí.
Cuối cùng tự làm cũng đã xong hehe !!!
Câu 1:
MUỐI ĂN | ĐƯỜNG | THAN | |
MÀU | không màu | không màu | màu đen |
VỊ | mặn | ngọt | |
TÍNH TAN TRONG NƯỚC | tan được | tan được | không tan được |
TÍNH CHÁY ĐƯỢC | không cháy được | cháy được | cháy được |
Câu 2:
Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được thể và màu. Dùng dụng cụ đo mới xác định được nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ đông đặc, khối lượng riêng của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điên hay không thì phải làm thí nghiệm.
Câu 3:
Cách làm: Dùng ống (*) thổi hơi thở của chúng ta vào cốc đựng nước vôi trong. Nước vôi trong đục chứng tỏ trong hơi thở của ta có khí cacbonic (cacbon đioxit).
(*): Ở đây, ống là những loại ống nhỏ, chẳng hạn như là ống hút...
Câu 4:
a)-Giống nhau: không màu, không vị...
-Khác nhau:
NƯỚC CẤT |
NƯỚC KHOÁNG |
-Là chất tinh khiết | -Là hỗn hợp |
-Sôi ở 100oC | -Sôi ở 35oC- 40oC |
-Không dẫn điện | -Dẫn điện |
b)Theo em, uống nước khoáng sẽ tốt hơn vì nó cung cấp cho cơ thể các loại khoáng chất có lợi.
Câu 5:
Cách làm: Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó nâng dần nhiệt độ cho không khí lỏng bay hơi. Nitơ bay hơi trước vì nhiệt độ sôi của nó là -196oC. Ôxi bay hơi sau vì nhiệt độ sôi của ôxi là -183oC. Ôxi lỏng được chứa trong bình bằng thép.
***Đây là những câu trả lời của mình
Câu 6:
a) Nêu tính chất vật lí của Oxygen .
b) Những chất và nguồn gây ô nhiễm không khí,tác hại do ô nhiễm không khí gây ra là gì?
c) Nêu thành phần không khí? Hãy cho biết vai trò không khí đối với tự nhiên?
a: – Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước.
không khí có những tính chất gì? nước có những tính chất gì?
Không khí trong suốt,không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
- Không khí trong suốt,không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
- Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
Không khí trong suốt,không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
- Không khí trong suốt,không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
- Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
Không khí trong suốt,không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
- Không khí trong suốt,không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
- Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
Trả lời các câu hỏi sau :
- Khí oxi do cây xanh nhả ra trong quá trình quang hợp cần cho sự hô hấp của những sinh vật nào ?
-Hô hấp của sinh vật và nhiều hoạt động sống của con người đều thải ra khí cacbonic vào không khí,nhưng vì sao tỉ lệ chất khí này trong không khí nhìn chung không tăng?
-Các chất hữu cơ do quang hợp của cây xanh chế tạo ra đã được những sinh vật nào sử dụng?
- Hãy kể những sản phẩm mà chất hữu cơ do cây xanh quang hợp đã cung cấp cho đời sống con người
2.Hô hấp của sinh vật và nhiều hoạt động sống của con người đều thải ra cacbonic vào không khí, nhưng vì sao tỉ lệ chất khí này trong không khí nhìn chung không tăng ?
Khi quang hợp, cây xanh lấy vào cacbonic do hô hấp của các sinh vật khác thải ra, cũng như hoạt động sống của con người nên góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí này trong không khí.
3.Các chất hữu cơ do quang hợp của cây xanh chế tạo ra đã được những sinh vật nào sử dụng ?
Hầu hết các loài động vật và con người đều có thể sử dụng trực tiếp chất hữu cơ của cây xanh làm thức ăn hoặc gián tiếp thông qua các động vật ăn thực vật.
4. Hãy kể những sản phẩm mà chất hữu cơ do cây xanh quang hợp đã cung cấp cho đời sống của con người ?
Chất hữu cơ do cây xanh chế tạo ra đã cung cấp rất nhiều loại sản phẩm cần cho nhu cầu của con người:
- Lương thực,- Thực phẩm, - Gỗ,- Củi, vải, sợi, - Thuốc, nguyên liệu cho công nghiệp, trang trí……Câu 1. Đâu là những tính chất vật lý của oxi.
a. Là chất lỏng, tan vô hạn trong nước, mùi thơm.
b. Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
c. Là chất khí, màu vàng, mùi hắc, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí.
d. Hóa lỏng ở - 196oC.
e. Hóa lỏng ở - 183oC.
A. b,e. B. b,d C. a,d. D. c,e
Câu 2. Đâu là những tính chất hóa học của oxi.
a. Tác dụng với nhiều phi kim. b. Tác dụng với nước.
c. Tác dụng với hầu hết kim loại. d. Tác dụng với muối.
e. Tác dụng với nhiều hợp chất. f. Bị phân hủy bởi nhiệt độ.
A. a, e, f. B. b, c, d. C. a, c, e. D. d, e, f.
Câu 3. Sản phẩm của phản ứng hóa học nào được viết đúng.
a. Fe + O2 ® Fe3O4 b. SO2 + O2® SO4
c. Mg + O2 ® MgO d. CH4 + O2 ®CO2 + H2O e. P + O2 ®PO4
A. a, c, d. B. a, d, e. C. b, c, d. D. c, d, e.
Câu 4. Sản phẩm khi cho các chất: C, S, Al, C2H6O tác dụng với oxi dư lần lượt là:
A. CO2 - SO4 - Al2O3 - CO2 và H2O. B. CO2 - SO2 - Al2O3 - CO2
C. CO2 - SO2 - Al2O3 - H2O. D. CO2 - SO2 - Al2O3 - CO2 và H2O.
Câu 5. Khi đốt cháy khí metan CH4, dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư, thấy bị vẩn đục. Đó là do trong sản phẩm cháy có:
A. Hơi nước B. Khí CO2 C. Khí H2 D. Khí CO
Câu 6. Trong không khí chứa 80% về thể tích là N2 và 20% về thể tích là oxi.
Cho một luồng không khí khô đi qua P dư, đốt nóng. Khí thu được sau phản ứng là:
A. O2 B. CO2 C. N2 D. H2
Câu 7. Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên trên ngọn lửa mà không dùng nước. Giải thích nào đúng cho việc làm này?
A. Xăng dầu nhẹ hơn nước nên khi dùng nước sẽ làm đám cháy lan rộng ra. Dùng vải hoặc cát phủ lên ngọn lửa sẽ ngăn không cho xăng dầu tiếp xúc với oxi nên sự cháy sẽ dừng lại.
B. Nước không là chất để dập tắt các đám cháy.
C. Cát không bị cháy trong oxi.
D. Vải dày không bị cháy trong oxi.
Câu 8. Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại đó là do:
A. Axetilen C2H2 cháy trong oxi không tỏa nhiệt.
B. Axetilen C2H2 cháy trong oxi tỏa nhiệt rất cao.
C. Axetilen có thể làm đứt các thanh kim loại.
D. Oxi có thể làm nóng chảy các thanh kim loại.
Câu 9. Sự oxi hóa là:
A. Sự tác dụng của chất này với chất khác. B. Sự tác dụng của oxi với một chất.
C. Sự biến đổi chất này thành chất khác. D. Sự phân hủy một chất tạo ra oxi.
Câu 10. Định nghĩa nào đúng:
A. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học của đơn chất với hợp chất.
B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học có hợp chất tham gia phản ứng.
C. Phản ứng hóa hợp là p/ư hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
D. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học từ một chất sinh ra nhiều chất
Câu 11. Những lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi:
a. Sự hô hấp. b. Khử oxit kim loại.
c. Sự đốt nhiên liệu. d. Nạp vào khí cầu. e. Sản xuất axit clohidric
A. a, c. B. b, d. C. d, e. D. a, e.
Câu 12.Các vật dụng bằng kim loại hay bị hư hỏng vì bị oxi hóa trong không khí, đặc biệt là trong không khí ẩm. Người ta thường bôi dầu, mỡ hoặc sơn tráng, mạ các vật dụng đó để bảo vệ chúng. Căn cứ khoa học của việc làm này là:
A. Tạo màu sắc đẹp cho vật dụng. B. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với không khí.
C. Hạn chế sự trầy xước. D. Làm cho kim loại rắn chắc hơn.
Câu 13. Có 3 khí đựng trong bình mất nhãn: O2, N2, CO2. Để nhận ra chúng bằng phương pháp hóa học, người ta dùng:
A. Nước vôi trong và giấy quỳ tím B. Nước và tàn đóm đỏ.
C. Nước và axit clohidric D. Nước vôi trong và tàn đóm đỏ.
Câu 14. Trong số các oxit có công thức hóa học sau đây:SO3, Fe2O3, N2O5, CuO, CO2, CaO, Na2O, NO. Có:
A. 4 oxit bazơ và 3 oxit axit. B. 3 oxit bazơ và 4 oxit axit.
C. 5 oxit bazơ và 3 oxit axit. D. 3 oxit bazơ và 5 oxit axit.
Câu 15. Các oxit: CO2, CuO, SO2.
A. Chỉ có thể được tạo thành từ phản ứng oxi hóa các đơn chất.
B. Không là sản phẩm của sự oxi hóa.
C. Chỉ có thể là sản phẩm của phản ứng phân hủy 1 số chất.
D. Có thể được tạo thành từ phản ứng oxi hóa các đơn chất, oxi hóa các hợp chất chứa C; Cu; S hoặc phân hủy một số hợp chất.
Câu 16. Cho thông tin về một số phản ứng hóa học sau:
STT | Chất tham gia phản ứng | Sản phẩm |
1 | KNO3 | KNO2, O2 |
2 | Ca(HCO3)2 | CaCO3, H2O, CO2 |
3 | Fe(OH)2, O2, H2O | Fe(OH)3 |
4 | Na, Cl2 | NaCl |
5 | MgO, H2SO4 | MgSO4, H2O |
Trong các phản ứng hóa học trên có:
A. 1 phản ứng hóa hợp, 2 phản ứng phân hủy.
B. 2 phản ứng hóa hợp, 2 phản ứng phân hủy.
C. 3 phản ứng hóa hợp, 1 phản ứng phân hủy.
D. 2 phản ứng hóa hợp, 3 phản ứng phân hủy.
Câu 17. Trong phòng thí nghiệm, để thử xem ống thu khí oxi đã đầy chưa ta làm thế nào?
A. Đưa đinh sắt vào miệng ống nghiệm.
B. Đưa que đóm cháy dở vào trong ống nghiệm.
C. Đưa ống nghiệm lên ngang mũi rồi dùng tay phẩy nhẹ.
D. Đưa tàn đóm đỏ vào gần miệng ống nghiệm.
Câu 18. Có chuỗi phản ứng sau: KClO3 A B CuCl2.
A, B có thể là chất nào?
A. KCl, KNO3. B. O2, Cl2. C. O2, CuO. D. O2, CuSO4.
Câu 19. Đâu là điều kiện phát sinh sự cháy:
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy, phải có đủ khí oxi cho sự cháy.
B. Trong quá trình phản ứng phải có nhiệt độ.
C. Chất cháy tiếp xúc trực tiếp với oxi.
D. Chất cháy để ở nơi thoáng gió.
Câu 20. Muốn dập tắt sự cháy, cần thực hiện một hoặc đồng thời cả 2 biện pháp nào?
a, Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
b, Cho chất cháy tiếp xúc với chất không cháy.
c, Cách ly chất cháy với oxi.
d, Cách ly chất cháy với môi trường.
A. a, b. B. a, c. C. b, d. D. a, d.
Câu 21. Có 1 số ý kiến sau về sự ô nhiễm không khí.
a. Không khí ô nhiễm gây tác hại đến sức khỏe của con người và đời sống của động, thực vật.
b. KK bị ô nhiễm hay không bị ô nhiễm ít ảnh hưởng đến con người vì cây xanh quang hợp lại nhả ra khí oxi.
c. Không khí bị ô nhiễm có thể phá hoại dần những công trình xây dựng như cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử.
d. Không khí bị ô nhiễm chỉ ảnh hưởng đến những sinh vật sống.
Những ý kiến đúng là:
A. b, c. B. a, d. C. a, c. D. d
Câu 22. Những việc làm nào giúp bảo vệ không khí không bị ô nhiễm
a. Đốt rác thải bừa bãi.
b. Xử lí khí thải của các nhà máy, lò đốt, phương tiện giao thông.
c. Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh.
d. Phá rừng lấy gỗ hoặc đốt rừng làm nương.
A. b, c. B. a, d. C. a, c. D. b, d.
Câu 23. Hiện tượng nào chứng tỏ trong không khí có hơi nước:
A. Về mùa đông có sương mù hay thấy có những giọt nước bám ngoài cốc nước lạnh.
B. Xuất hiện váng cứng trên bề mặt hố tôi vôi.
C. Khi có cơn giông xuất hiện sấm sét.
D. Xuất hiện lốc xoáy.
Câu 24. Để dập tắt đám cháy, người ta có thể dùng nước. Biện pháp này không đúng trong trường hợp nào:
A. Cháy nhà bằng tre, gỗ. B. Đám cháy nhỏ.
C. Cháy nhà trong khu cao tầng. D. Cháy do xăng dầu.
Câu 25. Nhận xét nào đúng về một số hiện tượng sau:
a. Hiện tượng "ma trơi" ta nhìn thấy vào buổi tối ngoài đồng là sự cháy.
b. Khi tôi vôi có tỏa rất nhiều nhiệt nhưng không phát sáng vì vậy là sự oxi hóa chậm.
c. Sự oxi hóa các chất hữu cơ trong cơ thể tạo ra năng lượng dùng cho hoạt động sống là sự oxi hóa chậm.
d. Bóng điện phát sáng đó là sự cháy.
e. Ngọn lửa hàn của đèn xì oxi - axetilen khi hàn cắt kim loại là sự cháy.
A. a, b, c. B. a, c, e. C. b, c, d. D. b, c, e.
Câu 26. Viên than tổ ong phải đục nhiều lỗ là để:
A. Tiết kiệm nguyên liệu.
B. Giảm khối lượng khi chuyên chở.
C. Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và oxi khi đốt cháy.
D. Đảm bảo về mặt mỹ quan.
Câu 27.Trong TPN để thu được khí O2 tinh khiết từ hỗn hợp (O2, CO2, hơi nước) cần tiến hành như thế nào?
A. Dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong dư.
B. Dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong dư rồi qua bình làm khô khí (đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc)
C. Dẫn hỗn hợp nước muối đậm đặc.
D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch axit.
Câu 28. Dãy bazơ nào tan được trong nước tạo dung dịch kiềm:
A. LiOH, NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2 B. LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
C. NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2. D. KOH, Ca(OH)2, Al(OH)3, Ba(OH)2.
Câu 29. Trong số các muối cho dưới đây:
NH4Cl, NaHCO3, NaH2PO4, KHS, Na3PO4, KNO3, Ca(HSO4)2, CuSO4, NaCl, Al(NO3)3
Số muối trung hòa và muối axit lần lượt là:
A. 6 và 4 B. 5 và 5 C. 4 và 6 D. 3 và 7
Câu 30. Trong số các chất cho dưới đây:
SO3, MnO2, H2CO3, HClO, Fe(OH)3, Na2SO4, MgCl2, KOH, Al(NO3)3, NaHSO4, NaClO, CuO, H3PO4, H2SO3, Ca(HCO3)2, HMnO4, HCl, Ba(OH)2.
Số chất thuộc các loại: oxit- axit- bazơ- muối lần lượt là:
A. 2- 4- 6- 6 B. 5- 4- 3- 6 C. 3- 2- 6- 7 D. 3- 6- 3- 6
Câu 31. Có các oxit bazơ sau: FeO, Al2O3, Li2O, CuO, BaO, PbO
Những bazơ tương ứng với các oxit đó lần lượt là:
A. Fe(OH)3; Al(OH)3; LiOH; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Pb(OH)2.
B. Fe(OH)2; Al(OH)3; LiOH; CuOH; Ba(OH)2; Pb(OH)2
C. Fe(OH)2; Al(OH)2; Li(OH)2; Cu(OH)2; Ba(OH)2; PbOH
D. Fe(OH)2; Al(OH)3; LiOH; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Pb(OH)2