Cho tam giác ABC vuông tại A, biết biết cạnh AB = 12 cm, AC = 16 cm. Kẻ đường cao AM, kẻ ME vuông góc AB.
a) tính BC, góc B, gócC
b) tính AM, BM
c) chứng minh AE.AB=AC²-MC²
Cho tam giác ABC có cạnh AB = 12cm, AC = 16cm, BC = 20cm. Kẻ đường cao AM. Kẻ ME vuông góc với AB.
a) Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông.
b) Tính độ dài AM, BM.
c) Chứng minh AE.AB = AC2 – MC2.
d) Chứng minh AE . AB = MB . MC = EM . AC.
a, Vì \(BC^2=400=256+144=AC^2+AB^2\) nên tam giác ABC vuông tại A
b, Áp dụng HTL: \(AM=\dfrac{AB\cdot AC}{BC}=9,6\left(cm\right)\)
\(BM=\dfrac{AB^2}{BC}=7,2 \left(cm\right)\)
c, Áp dụng HTL: \(AE\cdot AB=AM^2\)
Áp dụng PTG: \(AM^2=AC^2-MC^2\)
Vậy \(AE\cdot AB=AC^2-MC^2\)
d, Áp dụng HTL: \(AE\cdot AB=MB\cdot MC=AM^2\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{EAM}=\widehat{ACM}\left(cùng.phụ.\widehat{MAC}\right)\\\widehat{AEM}=\widehat{AMC}=90^0\end{matrix}\right.\Rightarrow\Delta AEM\sim\Delta CMA\left(g.g\right)\\ \Rightarrow EM\cdot AC=AM^2\)
Vậy ta được đpcm
Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB=12cm,AC=16cm.Kẻ đường cao AM. Kẻ ME ⊥ AB
a)Tính BC, góc B, góc C
b) Tính AM,BM
c)Chứng minh AE.AB=AC2 _ MC2
a, theo pytago\(=>BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{12^2+16^2}=20cm\)
theo hệ thức lượng
\(=>AM.BC=AB.AC=>AM=\dfrac{12.16}{20}=9,6cm\)
theo ct lượng giác\(=>\sin C=\dfrac{AM}{AC}=\dfrac{9,6}{16}=>\angle\left(C\right)\approx36^o52'=>\angle\left(B\right)=53^08'\)
b, AM ý a, tính rồi,
theo hệ thức lượng \(=>AB^2=BM.BC=>BM=\dfrac{12^2}{20}=7,2cm\)
c,theo hệ thứ lượng \(=>AE.AB=AM^2\left(1\right)\)
pytago\(AC^2-MC^2=AM^2\left(2\right)\)
(1)(2)=>đpcm
Cho tam giác ABC có cạnh AB=12cm,AC=16cm,BC=20cm.Kẻ đường cao AM ,kẻ ME \(\perp\)AB
a)Chứng minh tam giác ABC vuông
b)Tính AM,BM
c)Chứng minh AE.AB=\(AC^2-MC^2\)
d)Chứng minh AE.AB=MB.MC.EM.AC
a: Xét ΔABC có \(BC^2=AB^2+AC^2\)
nên ΔBAC vuông tại A
b: Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔBAC vuông tại A có AM là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}AM\cdot BC=AB\cdot AC\\AB^2=BM\cdot BC\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}AH=9.6\left(cm\right)\\BM=7.2\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
cho tam giác abc cân tại a kẻ am vuông góc bc ( m thuộc bc ) .a)biết ab = 5 cm ; am =4cm tính mb b) chứng minh tam giác abm = tam giác acm c) kẻ mi vuông góc ab( I thuộc ab ); mk vuông góc ac ( k thuộc ac ) chứng minh mi = mk d) chứng minh am vuông góc Ik ( mng giúp mik vs ạ tks nhiều , giải theo cách cấp 2 thôi nha mng lớp 7 ý ) :)))
Cho tam giác ABC cân tại A có đường trung tuyến AM.
a) Chứng minh A M ⊥ B C .
b) Biết AB = 10 cm, BC = 12 cm. Tính độ dài đoạn vuông góc kẻ từ B xuống AC.
Cho tam giác ABC cân ở A, đường trung tuyến AM.
a) Chứng minh AM BC
b) Tính AM biết rằng AB cm BC cm 10 , 12
Cho tam giác ABC vuông tại A biết AM = 6 cm , AC=8cm đường cao AH. Gọi DE lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ H đến AB và AC .
a, Tính diện tích tam giác ABC
b, Chứng minh : AM=DE
c,Kẻ trung tuyến AM của tam giác ABC. Chứng minh : AM vuông góc DE
cho tam giác ABC vuông tại A , AM là đường cao , kẻ ME vuông góc AB , MF vuông góc AC
. chứng minh AE.AB=AC^2 - AM^2
: Cho tam giác ABC vuông ở A có AB = 12 cm, AC = 16cm. Kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại B cắt cạnh AC kéo dài tại E.
a) Tính AE, góc C.
b) Kẻ AM vuông góc với BC tại M. Chứng minh : MAB
đồng dạng với ABE
c) Gọi CF là tia phân giác của góc BCE (F BE). Kẻ BH
vuông góc với CF tại H. Chứng minh : góc CEF = góc
CHA
d) Tính diện tích tứ giác EFMC
CÂU C VÀ D LÀ ĐƯỢC Ạ!
b: Ta có: AM//BE
nên \(\widehat{MAB}=\widehat{ABE}\)
Cho tam giác ABC vuông ở A có AB = 12 cm, AC = 16cm. Kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại B cắt cạnh AC kéo dài tại E.
a) Tính AE, góc C.
b) Kẻ AM vuông góc với BC tại M. Chứng minh : MAB
đồng dạng với ABE
c) Gọi CF là tia phân giác của góc BCE (F BE). Kẻ BH
vuông góc với CF tại H. Chứng minh : góc CEF = góc
CHA
d) Tính diện tích tứ giác EFMC
Giải giúp mình câu C ạ
Gợi í là cm tam giác CAH đồng dạng với tam giác CFE theo cgc
b: Xét ΔMAB vuông tại M và ΔABE vuông tại A có
\(\widehat{MAB}=\widehat{ABE}\)
Do đó: ΔMAB\(\sim\)ΔABE