Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ khác 1: 125; -125; 27; -27
Trong các số sau,số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn ( chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng luỹ thừa):
8,16,20,27,60,64,81,90,100
8=2^3
16=4^2
27=3^3
64=8^2
81=9^2
100=10^2
vay cac so co dang luy thua cua 1 so tu nhien lon hon 1 la :8 , 16 , 27 , 64, 81 , 100.
các số dạng lũy thừa của 1 số tự nhiên lớn hơn 1 là:8,16,27,64,81,100
a)Viết các số 227 và 318 dưới dạng các luỹ thừa có số mũ là 9.
b)Trong 2 số 227 và 318 số nào lớn hơn
a) 227=(23)9=89; 318=(32)9=99
b) ta có: 8 < 9 => 89 < 99 => 227 < 318
a ) 227 = 89
318=99
b) 227<318 ( vì 89<99)
( click đúng và kết bạn nha )
a) Ta có:
b) Vì 8< 9 nên
Vậy theo câu a, ta được <
Bài 1:Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa.
a, 27 mũ 3 : 3 mũ 5
b,7 mũ 2 x 343 x 49 mũ 3
c,625 : 5 mũ 3
d, 1000000 : 10 mũ 3
e, 11 mũ 5 : 121
f, 8 mũ 7 : 64 : 8
i, 1024 x 16 : 2 mũ 6
Bài 2:Trong các số sau,số nào là số chính phương
0 ; 4 ; 8 ; 121 ; 196 ; 202 ; 303 ; 225 ; 407 ; 908
Giúp mình với nhé,mình đang cần !!
a, 273 : 35 = ( 33)3 : 35 = 39 : 35 = 34
b, 72 . 343 . 4930 = 72. 73.(72)3 = 711
c, 625 : 53 = 54 : 53 = 5
d, 1 000 000 : 103 = 106 . 103 = 103
e, 115 : 121= 115 : 112 = 113
f, 87 : 64 :8 = 87 : 82 : 81 = 84
i, 1024 . 16 : 26 = 210 . 23 : 26 = 27
B2:
số chính phương là:
4 ; 121 ; 196 ; 225.
Bài 2 :
Số chính phương là :
\(4=2^2\)
\(121=11^2\)
\(196=14^2\)
\(225=25^2\)
Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ lớn hơn 1:
\(0,49;\,\frac{1}{{32}};\,\frac{{ - 8}}{{125}};\,\frac{{16}}{{81}};\,\frac{{121}}{{169}}\)
\(\begin{array}{l}0,49 = {\left( {0,7} \right)^2};\\\,\frac{1}{{32}} =\frac{1^5}{2^5}={\left( {\frac{1}{2}} \right)^5};\\\,\frac{{ - 8}}{{125}} =\frac{(-2)^3}{5^3}= {\left( {\frac{{ - 2}}{5}} \right)^3};\end{array}\)
\(\frac{{16}}{{81}} =\frac{4^2}{9^2}= {\left( {\frac{4}{9}} \right)^2} (hoặc \,\frac{{16}}{{81}} =\frac{2^4}{3^4}= {\left( {\frac{2}{3}} \right)^4});\\\,\frac{{121}}{{169}} =\frac{11^2}{13^2}= {\left( {\frac{{11}}{{13}}} \right)^2}\)
3. Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa của 4: a) 1, 4, 16, 24, 256
b) 1/4 ; 1/64 ; 1/256 ; 1/16 ; 1/1024
LÀM NHANH GIÚP MK
a: \(1=4^0\)
\(4=4^1\)
\(16=4^2\)
\(256=4^4\)
b: \(\dfrac{1}{4}=4^{-1}\)
\(\dfrac{1}{64}=4^{-3}\)
\(\dfrac{1}{256}=4^{-4}\)
\(\dfrac{1}{16}=4^{-2}\)
\(\dfrac{1}{1024}=4^{-5}\)
viết được dạng luỹ thừa với số mũ âm
0,001 ; 0,0001 ; 0,00015
viết dưới dạng luỹ thừa số mũ không âm
5^-a ; 10^-3 ; 3,5 * 10^-5 ; [2 phần 3 ] ^-2
\(0,001=\frac{1}{1000}=\frac{1}{10^3}=10^{-3}\)
\(0,0001=\frac{1}{10000}=\frac{1}{10^4}=10^{-4}\)
\(0,00015=\frac{3}{20000}=\frac{3}{2}\times\frac{1}{10000}=\frac{3}{2}\times\frac{1}{10^4}=\frac{3}{2}\times10^{-4}\)
\(5^{-a}=\frac{1}{5^a}\)
\(3,5\times10^{-5}=3,5\times\frac{1}{10^5}\)
\(\left(\frac{2}{3}\right)^{-2}==\frac{1}{\left(\frac{2}{3}\right)^2}=\left(\frac{3}{2}\right)^2\)
\(10^{-3}=\frac{1}{10^3}=\frac{1}{1000}\)
a) Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một luỹ thừa của 7:
\(7^2.7^3 = (7.7). (7.7.7) = ?\)
b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và tích tìm được ở câu a)
a) 72.73=(7.7).(7.7.7) = 75
b) Ta có: 2+3=5
Nhận xét: Tổng số mũ của 7 trong hai thừa số bằng số mũ của tích tìm được.
Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa:8,16,20,27,60,81,90,100
Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10: 1000, 1 000 000 1 tỉ; 100...0}12 chữ số 0
a) \(8=2^3\)
\(16=4^2\)
\(27=3^3\)
\(81=9^2\)
\(100=10^2\)
b) \(1000=10^3\)
\(1,000,000=10^6\)
\(1,000,000,000=10^9\)
100.000 } 12 chữ số 0 = 10^12