Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O, là một hợp chất dễ bay hơi. Dựa vào phổ IR dưới đây, hãy cho biết peak nào giúp dự đoán được trong Y có nhóm chức aldehyde.
Cho X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X thu được glixerol và 2 axit hữu cơ đơn chức Y, Z (trong đó Z hơn Y một nguyên tử cacbon). Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. X có 2 đồng phân thỏa mãn điều kiện trên.
B. X có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C. Phân tử X có 1 liên kết π.
D. Y, Z là 2 đồng đẳng kế tiếp.
Đáp án B.
X có 5 nguyên tử oxi nên có 2 nhóm -COO- và 1 nhóm -OH → CY + CZ + 3 = 8; CZ = CY + 1 → CY = 2; CZ = 3 → X = CH3COO-C3H5(OH)-OOCC2H3 → B. A sai, X có 3 đồng phân. C sai, X có 3 liên kết π.
Cho X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X thu được glixerol và 2 axit hữu cơ đơn chức Y, Z (trong đó Z hơn Y một nguyên tử cacbon). Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. X có 2 đồng phân thỏa mãn điều kiện trên.
B. X có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C. Phân tử X có 1 liên kết π.
D. Y, Z là 2 đồng đẳng kế tiếp.
Đáp án B.
X có 5 nguyên tử oxi nên có 2 nhóm -COO- và 1 nhóm -OH → CY + CZ + 3 = 8; CZ = CY + 1 → CY = 2; CZ = 3 → X = CH3COO-C3H5(OH)-OOCC2H3 → B. A sai, X có 3 đồng phân. C sai, X có 3 liên kết π.
Cho X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X thu được glixerol và 2 axit hữu cơ đơn chức Y, Z (trong đó Z hơn Y một nguyên tử cacbon). Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. X có 2 đồng phân thỏa mãn điều kiện trên.
B. X có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C. Phân tử X có 1 liên kết π.
D. Y, Z là 2 đồng đẳng kế tiếp.
Đáp án B.
X có 5 nguyên tử oxi nên có 2 nhóm -COO- và 1 nhóm -OH → CY + CZ + 3 = 8; CZ = CY + 1 → CY = 2; CZ = 3 → X = CH3COO-C3H5(OH)-OOCC2H3 → B. A sai, X có 3 đồng phân. C sai, X có 3 liên kết π.
Phân tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Dựa vào cấu hình electron các nguyên tử X, Y. Tìm công thức phân tử và gọi tên hợp chất X2Y
A. NO2
B. CO2
C. H2S
D. H2O
Đáp án A
Đặt số proton của X, Y là ZX, ZY
Ta có 2ZX + ZY = 23 (1)
- Nếu X trước Y thì ZY = ZX + 1 (2)
Từ (1) và (2) → 2ZX + ZX + 1 = 23→ ZX = 22/3 = 7,3 (vô lí)
- Nếu Y trước X thì ZX = ZY + 1 (3)
Từ (1) và (3) → 2( ZY + 1) + ZY = 23 → 3ZY = 21
ZY = 7 → Y là nito (N)
ZX = 8 → X là oxi (O)
Công thức X2Y là NO2
Có 3 chất hữu cơ thuần chức, mạch hở, thuộc các nhóm chức của chương trình phổ thông. Công thức phân tử lần lượt là C3H4O2, CH2O2 và C2H4O2. Nhóm chức của mỗi chất đều khác nhóm chức của 2 chất còn lại. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Cả 3 chất đều tham gia phản ứng tráng gương.
B. Cả 3 chất đều có thể phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng.
C. Có 2 chất có thể phản ứng với H2, đun nóng trong Ni.
D. Có 1 chất là hợp chất chưa no.
Đáp án A.
CH2O2 = HCOOH; C2H4O2 = HCOOCH3; C3H4O2 = CH2(CHO)2.
Có 3 chất hữu cơ thuần chức, mạch hở, thuộc các nhóm chức của chương trình phổ thông. Công thức phân tử lần lượt là C3H4O2, CH2O2 và C2H4O2. Nhóm chức của mỗi chất đều khác nhóm chức của 2 chất còn lại. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Cả 3 chất đều tham gia phản ứng tráng gương.
B. Cả 3 chất đều có thể phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng.
C. Có 2 chất có thể phản ứng với H2, đun nóng trong Ni.
D. Có 1 chất là hợp chất chưa no.
Đáp án A.
CH2O2 = HCOOH; C2H4O2 = HCOOCH3; C3H4O2 = CH2(CHO)2.
Có 3 chất hữu cơ thuần chức, mạch hở, thuộc các nhóm chức của chương trình phổ thông. Công thức phân tử lần lượt là C3H4O2, CH2O2 và C2H4O2. Nhóm chức của mỗi chất đều khác nhóm chức của 2 chất còn lại. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Cả 3 chất đều tham gia phản ứng tráng gương.
B. Cả 3 chất đều có thể phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng.
C. Có 2 chất có thể phản ứng với H2, đun nóng trong Ni.
D. Có 1 chất là hợp chất chưa no.
Đáp án A.
CH2O2 = HCOOH; C2H4O2 = HCOOCH3; C3H4O2 = CH2(CHO)2.
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm ( S O 4 ) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau: X 2 S O 4 3 ; H 3 Y
Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây:
X Y 2 | Y 2 X | XY | X 2 Y 2 | X 3 Y 2 |
(a) | (b) | (c) | (d) | (e) |
Trong CT: X 2 S O 4 3 nhóm ( S O 4 ) có hóa trị II, gọi hóa trị của X là x
Theo quy tắc hóa trị: x.2 = II.3 ⇒ x = III ⇒ X có hóa trị III.
Và trong H 3 Y biết H có hóa trị I, gọi hóa trị của Y là y
Theo quy tắc hóa trị: I.3 = y.1 ⇒ y = III ⇒ Y có hóa trị III.
CT hợp chất của X và Y là: X a Y b
Theo quy tắc hóa trị : III.a = III.y ⇒
Vậy CT hợp chất X là XY.
⇒ Chọn C
Viết công thức cấu tạo các đồng phân của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O.Chất nào là aldehyde, chất nào là ketone?
Tham khảo:
Đồng phân của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O:
Công thức (1) và (2) là aldehyde. Công thức (3) là ketone.