Cho biết chiều nào của phản ứng (1) là chiều thu nhiệt và chiều nào là chiều tỏa nhiệt.
Cho cân bằng hóa học :
Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận?
A. Giảm nhiệt độ
B. Tăng áp suất
C. Tăng nồng đột khí CO2
D. Tăng nhiệt độ
Chọn D
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thu nhiệt, tức là chiều thuận.
Khi tăng nồng độ của khí CO2, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của CO2, tức là chiều nghịch.
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất hay chiều làm giảm số phân tử khí, tức là chiều nghịch.
Cho cân bằng hóa học : C a C O 3 r ⇌ t C a O r + C O 2 k ;
Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận?
A. Giảm nhiệt độ
B. Tăng áp suất
C. Tăng nồng độ khí CO2
D. Tăng nhiệt độ
Chọn đáp án D.
A. Khi giảm nhiệt độ → Cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt độ tức là chiều tỏa nhiệt → Chiều nghịch do phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt → Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B. Khi tăng áp suất → Cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất tức là chiều giảm số phân tử khí → Chiều nghịch.
C. Khi tăng nồng độ khí CO2→ Cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ khí CO2→ Chiều nghịch.
Cho cân bằng hóa học :
CaCO3 (rắn) ⇄ CaO (rắn) + CO2(khí)
Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận?
A. Giảm nhiệt độ.
B. Tăng áp suất.
C. Tăng nồng đột khí CO2.
D. Tăng nhiệt độ.
Khi làm thí nghiệm, làm thế nào để biết một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
- Để nhận biết phản ứng tỏa nhiệt: Ta cảm nhận hoặc đo được nhiệt độ xung quanh phản ứng thí nghiệm đó tăng lên . Hoặc phản ứng không cần cung cấp nhiệt trong suốt quá trình xảy ra phản ứng
- Để nhận biết phản ứng thu nhiệt: Ta cần phải cung cấp nhiệt trong suốt quá trình xảy ra phản ứng thì phản ứng mới diễn ra
Ở nhiệt độ 0 o C tổng chiều dài của thanh đồng và thanh sắt là l 0 = 5 m. Hiệu chiều dài của chúng ở cùng nhiệt độ bất kỳ nào cũng không đổi. Tìm chiều dài của mỗi thanh ở 0 o C . Biết hệ số nở dài của đồng là 18 . 10 - 6 K - 1 , của sắt là 12 . 10 - 6 K - 1 .
A. I 0 s = 3 m; I 0 đ = 2 m
B. I 0 s = 3,5 m; I 0 đ = 1,5 m
C. I 0 s = 4 m; I 0 đ = 1 m
D. I 0 s = 1 m; I 0 đ = 4 m
Chọn A
Chiều dài của mỗi thanh ở t o C :
Ở nhiệt độ 0 ° C tổng chiều dài của thanh đồng và thanh sắt là l 0 = 5 m . Hiệu chiều dài của chúng ở cùng nhiệt độ bất kỳ nào cũng không đổi. Tìm chiều dài của mỗi thanh ở 0 ° C . Biết hệ số nở dài của đồng là 18 . 10 - 6 K - 1 , của sắt là 12 . 10 - 6 K - 1 .
A. l 0 s = 3 m ; l 0 đ = 2 m
B. l 0 s = 3 , 5 m ; l 0 đ = 1 , 5 m
C. l 0 s = 4 m ; l 0 đ = 1 m
D. l 0 s = 1 m ; l 0 đ = 4 m
Đáp án: A
Chiều dài của mỗi thanh ở t oC:
Thanh đồng: lđ = l0đ + l0đ .ađ .∆t = l0đ + l0đ .ađ .t (vì t0 = 0 oC)
Thanh sắt: ls = l0s + l0s.as.∆t = l0s + l0s.as.t
Hiệu chiều dài của chúng: lđ – ls = l0đ + l0đađt – l0s – l0sast.
Vì hiệu chiều dài như nhau ở mọi nhiệt độ nên: lđ – ls = l0đ – l0s
→ (l0đađ – l0sas).t = 0 → l0đađ – l0sas = l0đađ – (l0 – l0đ)as = 0
. Cho phản ứng CO (k) +Cl2 COCl2 (k) xảy ra ở 1500C.
a) Nếu muốn cân bằng dịch chuyển theo chiều thu được nhiều sản phẩm hơn thì phải thay đổi nồng độ các chất và áp suất của hệ như thế nào?
b) Tính hằng số Kc và Kp của phản ứng ở nhiệt độ trên. Biết nồng độ ban đầu của CO và Cl2 đều bằng 0,1M và khi cân bằng chỉ còn 50% CO ban đầu. Cho biết R = 0,08205 atm.l/ mol.K
Ở nhiệt độ 0 ° C tổng chiều dài của thanh đồng và thanh sắt là 5 m. Hiệu chiều dài của chúng ở cùng nhiệt độ bất kỳ nào cũng không đổi. Tìm chiều dài của mỗi thanh ở 0 ° C . Biết hệ số nở dài của đồng là 18.10-6 K-1, của sắt là 12.10-6 K-1.
Ở nhiệt độ 0 oC tổng chiều dài của thanh đồng và thanh sắt là l0 = 5 m. Hiệu chiều dài của chúng ở cùng nhiệt độ bất kỳ nào cũng không đổi. Tìm chiều dài của mỗi thanh ở 0 oC. Biết hệ số nở dài của đồng là 18.10-6 K-1, của sắt là 12.10-6 K-1.
A. l0s = 3 m; l0đ = 2 m
B. l0s = 3,5 m; l0đ = 1,5 m
C. l0s = 4 m; l0đ = 1 m
D. l0s = 1 m; l0đ = 4 m
Đáp án: A
Chiều dài của mỗi thanh ở t oC:
Thanh đồng:
lđ = l0đ + l0đ .ađ .∆t
= l0đ + l0đ .ađ .t (vì t0 = 0 oC)
Thanh sắt:
ls = l0s + l0s.as.∆t
= l0s + l0s.as.t
Hiệu chiều dài của chúng:
lđ – ls = l0đ + l0đađt – l0s – l0sast.
Vì hiệu chiều dài như nhau ở mọi nhiệt độ nên:
lđ – ls = l0đ – l0s
→ (l0đađ – l0sas).t = 0
→ l0đađ – l0sas = l0đađ – (l0 – l0đ)as = 0
l0s = l0 – l0đ = 3 m.