Cho 8,00 gam hỗn hợp x gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được 22,20 gam hỗn hợp muối a.tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X b.Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Câu 3. Cho 24 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thì thu được 13,44 lít khí(đktc).
a. Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu và thể tích dung dịch HCl đã dùng
b. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Fe+2HCl->FeCl2+H2
x---2x-----------x
Mg+2HCl->MgCl2+H2
y------2y-----------y
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=24\\x+y=\dfrac{13,44}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,3 mol, y=0,3 mol
=>%m Fe=\(\dfrac{0,3.56}{24}.100\)=70%
=>%m Mg=100-70=30%
=>VHCl=\(\dfrac{0,3.2+0,3.2}{2}\)=0,6l=600ml
b)
XCl2+2AgNO3->2AgCl+X(NO3)2
0,6--------------------1,2mol
=>m AgCl=1,2.143,5=172,2g
cho 16g hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 6,4 gam chất rắn không tan a.tính khối lượng mỗi kim loại b.tính khối lượng HCl đã phản ứng
\(m_{Cu}=6.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=16-6.4=9.6\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{9.6}{24}=0.4\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.4........0.8\)
\(m_{HCl}=0.8\cdot36.5=29.2\left(g\right)\)
Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch HCl 10%. sau phản ứng thu được 0,672 lit khí H2(đktc). a, Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? b, Tính a. c, Tính nồng độ % muối AlCl3 trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 30 gam hỗn hợp (H) gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm NO; H2 và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong (H) có giá trị gần nhất với
A. 46%.
B. 20%.
C. 19%.
D. 45%.
Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:1 phản ứng với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn gồm các oxit và muối clorua, không còn khí dư. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp sản phẩm bằng một lượng vừa đủ 360ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 85,035 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp X là:
A. 48,18%
B. 23,3%
C. 46,15%
D. 43,64%
Đáp án C
nMg=nFe=9,6/(24+56)=0,12 mol
nO=nH+/2=0,36/2=0,18 mol => nO2=0,09 mol
nCl2=z
Giả sử trong Y:
Fe2+: x
Fe3+: y
Cl-: 2z+0,36 (BTNT Cl)
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
x x
Ag+ + Cl- → AgCl
2z+0,36 2z+0,36
BTNT Fe: x+y=0,12 (1)
BT e: 0,12.2+2x+3y=2z+0,18.2 (2)
m kết tủa = 108x+143,5(2z+0,36) = 85,035 (3)
Giải hệ pt ta được: x=0,03; y=0,09; z=0,105
%VO2=0,09/(0,09+0,105)=46,15%
Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:1 phản ứng với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn gồm các oxit và muối clorua, không còn khí dư. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp sản phẩm bằng một lượng vừa đủ 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 85,035 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp X là
A. 48,28%.
B. 23,3%.
C. 46,15%.
D. 43,64%.
Câu 1 : 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với HCl dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tìm % khối lượng mỗi kim loại ?
Cau 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với 2 lít dung dịch HCl 0,35M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 39,65 gam muối khan.
a - Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b - Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
giúp em gấp 2 câu này với ạ.
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3, thu được 56,69gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 56%.
B. 54%.
C. 52%.
D. 76%.
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ n_{Mg} = a\ mol; n_{Fe} = b\ mol\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2 \)
Theo PTHH, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=5,2\\a+b=0,15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
Suy ra:
\(\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{5,2}.100\% = 46,15\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 46,15\% = 53,85\% \)
b)
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,15.2 = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3}{1} = 0,3(lít) \)
Đặt :
nMg = a mol
nFe= b mol
mhh = 24a + 56b = 5.2 (g) (1)
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
nH2 = a + b = 0.15 (2)
(1) , (2)
a = 0.1
b = 0.05
%Mg = 2.4/5.2 * 100% = 46.15%
%Fe = 100 - 46.15 = 53.85%
nHCl = 2a + 2b = 0.05 * 2 + 0.1*2 = 0.3 (mol)
VddHCl = 0.3/1=0.3 (l)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (2)
a) Ta có: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Fe là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=a\)
Gọi số mol của Mg là b \(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}56a+24b=5,2\\a+b=0,15\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,05\cdot56=2,8\left(g\right)\\m_{Mg}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{2,8}{5,2}\cdot100\%\approx53,85\%\\\%m_{Mg}=46,15\%\end{matrix}\right.\)
b) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{Fe}=0,1mol\\n_{HCl\left(2\right)}=2n_{Mg}=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,3mol\) \(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)