sự phân bố lượng mưa trên thế giới:
A. đương đối đồng đều B.rất đồng đều
C.không đều , giảm dần từ xích đạo đến hai cực D.đồng đều
: Lượng mưa từ xích đạo về hai cực có xu hướng
A. Giảm dần
B. Tăng dần
C. Giữ nguyên
D. Tất cả đều sai
Lượng mưa trên Trái Đất phân bố như thế nào từ xích đạo đến cực Bắc và cực Nam
Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ thể hiện qua :
- Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo
- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam
- Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới ( hai vùng vĩ độ trung bình ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam )
- Mưa càng ít khi càng về gần hai cực bắc và nam
* Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á:
+ Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phân của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.
+ Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44, 4 triệu km2 (kể cả các đảo).
* Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu :
+ Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc xuống vùng xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam.
+ Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau: Khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu khô hạn ở
- Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu:
+ Vị trí kéo dài từ cùng cực Bắc đến vùng Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phần bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc đến nam.
Cho các khu sinh học sau đây:
(1) Đồng rêu hàn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc
3 Rừng rụng lá ôn đới. (4) Rừng mưa nhiệt đới.
Nếu phân bố theo vĩ độ và mức độ nhiệt tăng dần từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là :
A. (1), (2), (3), (4).
B. (4), (3), (2), (1).
C. (4), (1), (2), (3)
D. (3), (1), (2), (4).
Đáp án:
Phân bố theo vĩ độ và mức nhiệt độ tăng dần từ bắc cực tới xích đạo lần lượt là : (1)→(2) → (3) →(4).
Đáp án cần chọn là: A
Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về hai cực. Nguyên nhân là do *
A. Góc nhập xạ giảm dần từ xích đạo về hai cực
B. Góc nhập xạ tăng dần từ xích đạo về hai cực
C. Càng về hai cực thời gian chiếu sáng càng ngắn
D. Càng về hai cực có sự chênh lệch thời gian chiếu sáng càng lớn
nhiệt độ trung bình nằm trên bề mặt trái đất?
a.giảm dần từ 2 cực về xích đạo
b.giảm dần từ xích đạo về 2 cực
c.tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến,sau đó giảm dần về cực
d.giảm dần từ xích đạo đến chí tuyến,sau đó tăng dần về cực
nhiệt độ trung bình nằm trên bề mặt trái đất?
a.giảm dần từ 2 cực về xích đạo
b.giảm dần từ xích đạo về 2 cực
c.tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến,sau đó giảm dần về cực
d.giảm dần từ xích đạo đến chí tuyến,sau đó tăng dần về cực
Người ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 như hình vẽ, với các điện cực đều bằng đồng có diện tích đều bằng 10 c m 2 , khoảng cách từ chúng đến anot lần lượt là 30 cm, 20 cm và 10 cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào U = 15 V, điện trở suất của dung dịch là 0 , 2 Ω m . Sau thời gian t = 1 h khối lượng đồng bám vào các điện cực 1,2 và 3 lần lượt là m 1 , m 2 v à m 3 . Giá trị của m 1 + m 2 + m 3 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,372 gam
B. 0,164 gam
C. 0,178 gam
D. 0,265 gam
Người ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 như hình vẽ, với các điện cực đều bằng đồng có diện tích đều bằng 10 c m 2 , khoảng cách từ chúng đến anot lần lượt là 30cm, 20 cm và 10cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào U = 15V, điện trở suất của dung dịch là 0,2 Ωm. Sau thời gian 1h, khối lượng đồng bám vào các điện cực 1, 2 và 3 lần lượt là m 1 , m 2 và m 3 . Giá trị của ( m 1 + m 2 + m 3 ) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,327 g.
B. 0,164 g.
C. 0,178 g.
D. 0,265 g
đáp án B
m = 1 F A n I t = 1 F A n U R t = 1 f . A n U ρ ℓ S t ⇒ m 1 + m 2 + m 3 = 1 F A n U ρ s t 1 I 1 + 1 I 2 + 1 I 3
⇒ m 1 + m 2 + m 3 = 1 96500 . 32 . 15 0 , 2 . 10 . 10 - 4 . 3600 1 0 , 3 + 1 0 , 2 + 1 0 , 1 = 0 , 164 g a m