Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 8 2019 lúc 8:24

Đáp án C

Đâu là ý chính của đoạn văn đầu tiên? 

A. Những cách sử dụng sách giáo khoa. 

B. Những cách giao bài tập. 

C. Những phương pháp giảng dạy. 

D. Những cách thực hiện bài kiểm tra. 

Dựa vào câu đầu tiên của đoạn 1 chính là câu chủ đề của cả đoạn đó: “Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods”- (Giảng viên tại các trường cao đẳng và đại học ở Mĩ sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau). 

Tạm dịch đoạn 1: “Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods. Some instructors give assignments everyday. They grade homework. Students in their classes have to take many quizzes, a midterm exam, and a final test. Other instructors give only writing assignments. Some teachers always follow a course outline and usually use the text book. Others send students to the library for assignments” – (Giảng viên tại các trường cao đẳng và đại học ở Mĩ sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau. Một số giảng viên giao bài tập mỗi ngày. Họ chấm điểm bài tập về nhà. Sinh viên ở những lớp đó phải làm rất nhiều bài trắc nghiệm, bài kiểm tra giữa kì và cuối kì. Một số giảng viên khác thì chỉ giao bài luận. Một số giáo viên lại luôn luôn làm theo giáo trình và thường xuyên sử dụng tới sách giáo khoa. Một số khác thì gửi sinh viên đến thư viện để làm bài tập). 

=> Mỗi giảng viên lại có những phương pháp dạy học khác nhau.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 5 2018 lúc 16:54

Đáp án C.

Key words: main idea, first paragraph

Clue: Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods: Các giảng viên tại các trường cao đng và đại học Mỹ sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau.

Đáp án chính xác là C. Ways of teaching.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 1 2019 lúc 10:44

Đáp án D.

business clothes = formal clothes

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 5 2017 lúc 12:12

Đáp án C.

Key words: NOT true about schools in America

Clue: Students can relax and have fun on campus, too. Some schools have swimming pools and tennis courts. Most have snack bars and cafeterias: Học sinh có th thư giãn và vui chơi trong khuôn viên trường. Một s trường có hồ bơi và sân tennis. Hầu hết đều có quán bar bán đồ ăn nhanh và quán ăn tự phục vụ.

Đáp án sai là C. They have no recreation facilities: Họ không có trang thiết bị phục vụ cho vui chơi giải tri.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 10 2019 lúc 16:57

Chọn D

Từ “họ” trong đoạn thứ ba đề cập đến ______

A. nhà tuyển dụng

B. hoạt động

C. cao đẳng

D. CV, hồ sơ xin việc

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 3 2019 lúc 17:33

Chọn D

    Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ tới ______.

    A. những nhà tuyển dụng 

    B. những hoạt động.

    C. những trường đại học   

    D. bản lý lịch xin việc

    Dẫn chứng: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities”

    Tạm dịch: Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một và hoạt động ngoại khóa.                         

    => Đáp án D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 7 2019 lúc 16:41

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

A. Hơn nữa          B. Mặc dù              C. Tuy nhiên                 D. Sau đó

Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:

Tạm dịch: “This limitless reach also offers substantial benefits for school districts that need to save money, by reducing the number of teachers. (26) _____, in high schools and colleges, there is mounting evidence that the growth of online education is hurting a critical group” (Khả năng tiếp cận không giới hạn này cũng mang lại lợi ích đáng kể cho các trường huyện muốn tiết kiệm tiền, bằng cách giảm số lượng giáo viên. (26) ______ , ở các trường trung học và cao đẳng, ngày càng có bằng chứng cho

Thấy sự phát triển của giáo dục trực tuyến đang làm tổn thương một nhóm quan trọng.)

Về mặt ý nghĩa, chúng ta cần một liên từ trái nghĩa ở câu (26), vì vậy các đáp án A. MoreoverD. Then bị loại.

Liên từ C. Though bị loại trong trường hợp này vì though dùng để nối hai câu đơn thành một câu phức, mà trong trường hợp câu 26, ta chỉ có duy nhất một câu đứng sau though.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 5 2017 lúc 12:50

Đáp án A

Kiến thức về từ loại

A. traditional (adj): thuộc về truyền thống

B. tradition (n): truyền thống

C. traditionally (adv): một cách truyền thống

D. traditionalist (n): người theo chủ nghĩa truyền thống

"classroom" là một danh từ nên trước nó cần một tính từ.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 2 2018 lúc 14:53

Đáp án A

Chủ đề về EDUCATION

Kiến thức về từ vựng

A. single /'sɪŋgəl/ (adj): chỉ một người

B. lonely /'loʊnli/ (adj): buồn chán, cô đơn

C. alone /ə'loʊn/ (adj): một mình

D. married /'mærid/ (adj): đã kết hôn

Tạm dịch: "A single teacher can reach thousands of students in an online course.” - (Chỉ một giáo viên đã có thể tiếp cận hàng nghìn học sinh trong một khóa học online.)

Các đáp án B. lonelyD. married không phù hợp về nghĩa.

Đáp án C. Alone không được sử dụng trước danh từ.

Đáp án A. single được sử dụng trước danh từ đếm được dạng số ít, nhằm nhấn mạnh cho danh từ đó.