Điều Chế 230kg rượu cần bao nhiêu glucozo biết hiệu suất phản ứng là 60%
biết D của rượu etylic là 0,8g/ml.Khối lượng glucozo cần để điều chế 1 lít dd rượu etylic 40 độ với hiệu suất 80% là bao nhiêu gam
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{1.1000.40}{100}=400\left(ml\right)\\ \rightarrow m_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=400.0,8=320\left(g\right)\\ \rightarrow m_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=\dfrac{320.100}{80}=400\left(g\right)\\ \rightarrow n_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=\dfrac{400}{23}\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{\text{men rượu}}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\)
\(\dfrac{200}{23}\)<-----------------\(\dfrac{400}{23}\)
\(\rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{200}{23}.180=\dfrac{36000}{23}\left(g\right)\)
Lên men dd glucozo thu được 20lit rượu etilic 23°. Tính khối lượng glucozo cần phản ứng với hiệu suất 64%. Biết D rượu etilic = 0,8g/mol.
20l = 20000ml
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{23.20000}{100}=4600\left(ml\right)\\ m_{C_2H_5OH}=4600.0,8=3680\left(g\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{3680}{46}=80\left(mol\right)\)
PTHH: C6H12O6 --men rượu--> 2CO2 + 2C2H5OH
40<--------------------------------------80
\(m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{40.180}{64\%}=11250\left(g\right)\)
Từ1,62 kg tinh bột điều chế được bao nhiêu kg axit axetic theo sơ đồ phản ứng tinh bột -> glucozơ -> rượu etylic ->axit axetic Biết rằng hiệu suất phản ứng (1) (2) (3) lần lượt là 85% 90% 70%
n tinh bột = 1,62/162n = 0,01/n(kmol)
$(C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} n C_6H_{12}O_6$
n glucozo = n . n tinh bột . H% = n . 0,01/n . 85% = 0,0085(kmol)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
n C2H5OH = 2 . n glucozo . H% = 2.0,0085.90% = 0,0153(kmol)
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} CH_3COOH + H_2O$
n CH3COOH = n C2H5OH .H% = 0,0153.70% = 0,01071(kmol)
m CH3COOH = 0,01071.60 = 0,6426(kg)
cần bao nhiêu g tinh bột để có thể điều chế được 20 l rượu 46 độ (dnc=0,8g/ml)Biết hiệu suất của quá trình lên men lần lượt là 50% và 60%
Đổi 20l = 20000l
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{20000.46}{100}=9200\left(ml\right)\\ m_{C_2H_5OH}=9200.0,8=7360\left(g\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{7360}{46}=160\left(mol\right)\)
PTHH:
C6H12O6 --men rượu--> 2C2H5OH + 2CO2
80<----------------------------160
C6H10O5 + H2O ---> C6H12O6
80<----------------------80
\(\Rightarrow m_{tinh.bột}=\dfrac{80.162}{50\%.60\%}=43200\left(g\right)\)
Để điều chế axit axetic người ta lên men giấm 500ml dung dịch rượu 5,75° thu được 500ml dd axit axetic 0,9M a. Khối lượng rượu đã dùng là bao nhiêu b. Tính hiệu suất phản ứng lên men giấm. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/cm khối
Muốn điều chế 6,72 lít O2(đktc)thì klg KClO3 cần dùng là bao nhiêu?Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 70%
\(n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
Theo PTHH :
\(n_{KClO_3\ phản\ ứng} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{KClO_3\ cần\ dùng} = \dfrac{0,2}{70\%} = \dfrac{2}{7}(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3\ cần\ dùng} = \dfrac{2}{7}.122,5 = 35(gam)\)
Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46o cần dùng m gam glucozo (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là?
A. 1800
B. 720
C. 90
D. 900
Đáp án D
V(rượu) = 0,46 lít = 460ml. → m(rượu) = 460.0,8 = 368
Với H= 80%. m(glucozơ) = 368 . 180 2 . 46 . 0 , 8 = 900
Tính thể tích C2H4 cần để điều chế được 6,9 g rượu etylic. Biết hiệu suất phản ứng 5%
C2H4+H2O->C2H5OH
0,15-----------------0,15
=>nC2H5OH=6,9\46=0,15 mol
=>Vc2H4=0,15.22,4=3,36l
H=5%
=>VC2H4=3,36.100\5=67,2l
5. Để điều chế được 280g CaO cần dùng bao nhiêu m(kg) CaCO3 biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là
CaCO3 ---------to------> CaO + CO2
100.................................56.........44 (g)
m<----------------------------280 (g)
=> m=\(\dfrac{280.100}{56}=500\left(g\right)\)
Vì H=80%
=> \(m=\dfrac{500}{80\%}=625\left(g\right)=0,625\left(kg\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{280}{56}=5\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + CO2 → CaCO3
Mol: 5 5
\(\Rightarrow m=m_{CaCO_3}=5.100.80\%=400\left(g\right)=0,4\left(kg\right)\)