Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Sư tử đáng yêu
Xem chi tiết
 .
22 tháng 6 2019 lúc 15:46

Quy tắc thêm s - es - ed - ing

1.  Quy tắc thêm ING vào sau động từ:

- Thêm ING vào sau các động từ bình thường: do – doing.

- Những động từ tận cùng bằng 1 chữ E câm thì bỏ E rồi thêm ING: write – writing; trường hợp đặc biệt: singe – singeing, dye – dyeing.

- Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: run – running, nhưng fix – fixing.

- Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: begin – beginning.

- Những động từ tận cùng bằng IE thì đổi IE thành Y rồi thêm ING: die – dying.

- Các động từ tận cùng bằng C và trước C là 1 nguyên âm thì phải thêm K rồi mới thêm ING.

- Các động từ tận cùng bằng L, trước L là1 nguyên âm thì có thể gấp đôi chữ L (theo cách của Anh) hoặc không (theo cách của Mỹ).

2.  Quy tắc thêm ED vào sau động từ:

- Thêm ED vào sau các động từ bình thường: play – played.

- Các động từ tận cùng bằng E câm thì chỉ cần thêm D: die – died.

- Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: stop – stopped, nhưng stay – stayed.

- Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: prefer – preferred.

- Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ED, nếu trước y là nguyên âm thì chỉ cần thêm ED: study – studied, nhưng play – played.

- Một số trường hợp bất quy tắc nằm trong bảng động từ bất quy tắc.

3.  Quy tắc thêm S và ES vào sau động từ và danh từ số nhiều:

- Thêm S vào sau các từ bình thường: work – works.

- Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH: teach – teaches. 

- Thêm ES vào sau các danh từ tận cùng bằng S, Z, X, SH, CH: box – boxes.

- Các động từ và danh từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study – studies; nhưng play – plays.

- Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm ES, nếu trước O là nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm S: tomato – tomatoes; radio – radios; piano – pianos, photo – photos (từ vay mượn). 

- Một số danh từ tận cùng bằng F hoặc FE như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, chef, thief, wife, wolf, sheaf… được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi F hoặc FE rồi thêm vào VES.

- Một số trường hợp danh từ bất quy tắc:

man – men, mouse – mice, woman – women, louse – lice, tooth – teeth, goose – geese, foot – feet, child – children, ox – oxen; formula – formulae (formulas), alumna – alumnae, focus – foci (focuses), alumnus – alumni, bacterium – bacteria, curriculum – curricula (curriculums), dictum – dicta (dictums), criterion – criteria, phenomenon – phenomena, dogma – dogmata (dogmas), stigma – stigmata (stigmas), basis – bases, crisis – crises; sheep – sheep,  deer – deer, fish – fish, swine – swine, craft – craft, works – works, means – means, series – series, species – species, barracks – barracks…

Darlingg🥝
22 tháng 6 2019 lúc 15:47

1.  Quy tắc thêm ING vào sau động từ:

– Thêm ING vào sau các động từ bình thường: do – doing.

– Những động từ tận cùng bằng 1 chữ E câm thì bỏ E rồi thêm ING: write – writing; trường hợp đặc biệt: singe – singeing, dye – dyeing.

– Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: run – running, nhưng fix – fixing.

– Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: begin – beginning.

– Những động từ tận cùng bằng IE thì đổi IE thành Y rồi thêm ING: die – dying.

– Các động từ tận cùng bằng C và trước C là 1 nguyên âm thì phải thêm K rồi mới thêm ING.

– Các động từ tận cùng bằng L, trước L là1 nguyên âm thì có thể gấp đôi chữ L (theo cách của Anh) hoặc không (theo cách của Mỹ).

2.  Quy tắc thêm ED vào sau động từ:

– Thêm ED vào sau các động từ bình thường: play – played.

– Các động từ tận cùng bằng E câm thì chỉ cần thêm D: die – died.

– Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: stop – stopped, nhưng stay – stayed.

– Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: prefer – preferred.

– Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ED, nếu trước y là nguyên âm thì chỉ cần thêm ED: study – studied, nhưng play – played.

– Một số trường hợp bất quy tắc nằm trong bảng động từ bất quy tắc.

3.  Quy tắc thêm S và ES vào sau động từ và danh từ số nhiều:

– Thêm S vào sau các từ bình thường: work – works.

– Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH: teach – teaches.

– Thêm ES vào sau các danh từ tận cùng bằng S, Z, X, SH, CH: box – boxes.

– Các động từ và danh từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study – studies; nhưng play – plays.

– Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm ES, nếu trước O là nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm S: tomato – tomatoes; radio – radios; piano – pianos, photo – photos (từ vay mượn).

– Một số danh từ tận cùng bằng F hoặc FE như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, chef, thief, wife, wolf, sheaf… được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi F hoặc FE rồi thêm vào VES.

– Một số trường hợp danh từ bất quy tắc:

man – men, mouse – mice, woman – women, louse – lice, tooth – teeth, goose – geese, foot – feet, child – children, ox – oxen; formula – formulae (formulas), alumna – alumnae, focus – foci (focuses), alumnus – alumni, bacterium – bacteria, curriculum – curricula (curriculums), dictum – dicta (dictums), criterion – criteria, phenomenon – phenomena, dogma – dogmata (dogmas), stigma – stigmata (stigmas), basis – bases, crisis – crises; sheep – sheep,  deer – deer, fish – fish, swine – swine, craft – craft, works – works, means – means, series – series, species – species, barracks – barracks…

4.  Cách phát âm các từ sau khi thêm S hoặc ES:

– Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/  (P, T, K, F-PH-GH, TH):

Develop

(v)

Develops

/dɪˈveləps/

Phát triển

Meet

(v)

Meets

/miːts/

Gặp gỡ

Book

(n)

Books

/bʊks/

Những cuốn sách

Laugh

(v)

Laughs

/læfs/

Cười

Month

(n)

Months

/mʌnθs/

Nhiều tháng

– Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/  (S-CE-X, Z-ZE-SE, SH, GE, CH, GE):

Kiss

(v,n)

Kisses

/’kɪsɪz/

Hôn / Những nụ hôn

Dance

(v)

Dances

/’dænsɪz/

Nhảy múa

Box

(n)

Boxes

/’bɑːksɪz/

Những chiếc hộp

Rose

(n)

Roses

/’roʊzɪz/

Những bông hoa hồng

Dish

(n)

Dishes

/’dɪʃɪz/

Những chiếc đĩa (thức ăn)

Rouge

(v)

Rouge

/’ruːʒɪz/

Đánh phấn hồng

Watch

(v)

Watches

/’wɑːtʃɪz/

Xem

Change

(v)

Changes

/’tʃeɪndʒɪz/

Thay đổi

– Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm:

Pub

(n)

Pubs

/pʌbz/

Những quán rượu

Bird

(n)

Birds

/bɜːrdz/

Những con chim

Building

(n)

Buildings

/ˈbɪldɪŋz/

Những cao ốc

Live

(v)

Lives

/lɪvz/

Sống; ở

Breathe

(v)

Breathes

/briːðz/

Thở

Room

(n)

Rooms

/ruːmz/

Những căn phòng

Mean

(v)

Means

/miːnz/

Nghĩa là, ý là

Thing

(n)

Things

/θɪŋz/

Nhiều thứ

Fill

(v)

Fills

/fɪlz/

Điền vào, lấp đầy

Car

(n)

Cars

/kɑːrz/

Những chiếc xe ô tô

Die

(v)

Dies

/daɪz/

Chết

Window

(n)

Windows

/ˈwɪndoʊz/

Những cái cửa sổ

Chú ý:

– Trường hợp đặc biệt với âm /θ/ sẽ có 2 cách đọc là /z/ hoặc /s/ khi thêm S vào cuối câu, ví dụ:

Bath

(v,n)

Baths

/bæθs/ – /bæðz/

Tắm

– Trường hợp đặc biệt với từ HOUSE /haʊs/:

House

(n)

Houses

/ˈhaʊsɪz/

Wrong

Những ngôi nhà

House

(n)

Houses

/ˈhaʊzɪz/

Right

Những ngôi nhà

5.  Cách phát âm các động từ sau khi thêm ED:

Nếu động từ nguyên thể kết thúc bằng:

Cách phát âm

Ví dụ

Quá khứ

Phiên âm

Thêm âm tiết

Âm vô thanh (unvoiced)

/t/

/ɪd/

Want

Wanted

/wɑ:ntɪd/

Âm hữu thanh (voiced)

/d/

End

Ended

/endɪd/

Âm vô thanh (unvoiced)

(P, F-PH-GH, S-CE-X, SH, CH, K, TH)

/p/

/t/

Hope

Hoped

/hoʊpt/

Không

/f/

Laugh

Laughed

/læft/

/s/

Fax

Faxed

/fækst/

/∫/

Wash

Washed

/wɑ:ʃt/

/t∫/

Watch

Watched

/wɑ:tʃt/

/k/

d

/laɪkt/

/θ/

Froth

Frothed

/frɑ:θt/

Âm hữu thanh (voiced)

Còn lại

/d/

Play

Played

/pleɪd/

~Hok tốt`

nguyễn thị li
22 tháng 6 2019 lúc 15:51

thêm es với những động từ có đuôi là : ch, sh , x, o....        vd: watches,..

thêm s với những động từ còn lại         vd: plays

thêm ed khi ở thì quá khứ  vd: i visited my father yesterday (tôi đã thăm bố tôi ngày hôm qua)

                                                                  lưu ý: ko thêm ed với các động từ bất quy tắc

t

Nguyễn Kim Ngân
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
8 tháng 1 2021 lúc 22:06

Câu 2: 

Bước 1: Nháp đúp chuột vào hàng/cột cần xóa

Bước 2: Bấm delete

Câu 3: 

-Hàm Sum:

+ =SUM(num1,num2, ... num_n). Ở đây " num1,num2, ... num_n" biểu thị cho những số chúng ta sẽ tính.

+ =SUM(CellRange1,CellRange2,...CellRange_n). Trong đó: "CellRange1,CellRange2,... CellRange_n" là những cột số.

-Hàm Max: =Max (Number 1, Number 2,…). Trong đó Number 1, Number 2 là các đối số hoặc vùng dữ liệu

-Hàm Min: =Min (Number 1, Number 2,…). Trong đó Number 1, Number 2 là các đối số hoặc vùng dữ liệu

-Hàm Average: 

-Cú pháp hàm Average là =AVERAGE(number1,[number2],…).

-Trong đó:

 +number1: đối số thứ nhất có thể là số, tham chiếu ô hoặc phạm vi chứa số mà các bạn muốn tính trung bình, bắt buộc.

 +number2: là các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi chứa số bổ sung mà các bạn muốn tính trung bình tối đa 255 số, tùy chọn.

Câu 4: 

-Thao tác chèn cột: Click chuột vào vị trí cột hiện tại rồi nhấn chuột phải, chọn Insert. Với việc thêm cột trong Excel thì mặc định cột mới sẽ luôn ở bên trái với cột đang click chuột.

-Thao tác chèn hàng: 

Chúng ta cũng nhấn tổ hợp phím Shift +Space rồi click vào các dòng hiện có. Sau đó nhấn tổ hợp phím Alt + I rồi giữ nút Alt và nhấn R. Kết quả cũng xuất hiện các hàng mới trong bảng Excel.

Nếu bạn cần chèn nhiều dòng cùng lúc với số lượng 100 dòng hoặc hơn, thì chọn vùng 10 dòng rồi nhấn tổ hợp phím thêm 10 dòng mới, rồi nhấn 10 lần phím F4 thì sẽ có ngay 100 dòng mới.

Sao Băng
8 tháng 1 2021 lúc 21:18

Câu 2:

B1: bôi đen cột/hàng cần xóa

B2: nhấn chuột phải, chọn delete

 

Nguyễn Cảnh Hùng
Xem chi tiết
Đỗ Ngọc Trinh
5 tháng 3 2017 lúc 4:18

a. (1 đ) Để chèn hình ảnh vào văn bản ta đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chèn và

- Nháy chuột chọn dải lệnh Insert chọn Picture nháy chọn From File trên màn hình xuất hiện hộp thoại Insert Picture.

- Chọn hình ảnh cần chèn nháy chọn Insert.

b. (1 đ)

*) Nháy chuột trên hình để chọn hình ảnh đó

*) Vào Format -> picture -> layout

*) Chọn line with text

The anh HL
Xem chi tiết
Đặng Yến Ngọc
29 tháng 11 2018 lúc 19:40

Hình gồm điểm O và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O đc gọi là 1 tia gốc O

O x y

Đặng Yến Ngọc
29 tháng 11 2018 lúc 19:41

Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,B và tất cả các điểm nằm giữa 2 điểm A,B

A B

Đặng Yến Ngọc
29 tháng 11 2018 lúc 19:43

đường thẳng cũng giống như đoạn thẳng nhưng chúng ko bị giới hạn về 2 phía

a

Nam Phạm
Xem chi tiết
Nam Phạm
Xem chi tiết
V thắng
27 tháng 4 2022 lúc 21:04

ko bt câu 1vs câu 4  nha 

C2:

B1:Nháy chuột chọn một ô trong cột em cần xắp xếp dữ liệu 

B2:chọn lệnh AZ trong nhóm Sort và Filter của dải lệnh Data để sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc lệnh ZA theo thứ tự giảm dần 

C3:

B1:Chỉ định miền dữ liệu để biểu diễn bằng biểu đồ 

B2:Chọn dạng biểu đồ 

 

V thắng
27 tháng 4 2022 lúc 21:10

Trần khả Vy
Xem chi tiết
~Mưa_Rain~
19 tháng 2 2019 lúc 21:01

Lật sách ra mà chép

Quỳnhh-34- 6.5 Phạm như
Xem chi tiết
Inposter
15 tháng 3 2022 lúc 21:27
Trên thanh công cụ của văn bản Worrd, bạn mở cửa sổ định dạng Font chữ bằng cách vào thẻ Home.Trong giao diện cửa sổ Font, bạn chọn Font chữ mà mình muốn rồi nhấn OK để hoàn thành.
ngân giang
15 tháng 3 2022 lúc 21:28

4)

Ctrl + Shift + F: Mở hộp thoại Font.Căn lề trái: Ctrl + L.Căn lề phải: Ctrl + R.Căn chính giữa: Ctrl + E.Căn đều 2 bên: Ctrl + J.In đậm: Ctrl + B.In nghiêng: Ctrl + I.Gạch chân dưới chữ: Ctrl + U.

5- Chọn hướng trang: trang đứng hay trang nằm ngang. - Đặt lề trang: lề trái, lề phải, lề trên hay lề dưới.

6)

Có 2 cách để chèn thêm cột nhanh chóng:Nhấn vào nút chữ cái ở cột bên phải nơi bạn muốn chèn cột mới > Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + + (dấu cộng trên bàn phím)Nhấn vào nút chữ cái ở cột bên phải nơi bạn muốn chèn cột mới > Nhấn chuột phải vào chữ cái bạn đã chọn > Chọn Insert. 
Nguyễn Quang Minh
17 tháng 4 2022 lúc 17:04

=)

Nguyễn Cảnh Hùng
Xem chi tiết
Đỗ Ngọc Trinh
26 tháng 12 2018 lúc 12:16

a. (1 đ)

*) Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí cần chèn bảng.

*) Chọn dải lệnh Insert Table .

*) Nhấn và kéo giữ nút trái chuột để chọn số hàng, số cột của bảng rồi thả tay.

b. (1 đ)

*) Chèn thêm hàng.

- Đưa con trỏ chuột vào ô bất kì.

- Nháy chuột vào dải lệnh Table Insert, trong đó:

Row Above: thêm một hàng ở bên trên của ô mà con trỏ đang chỉ tới.

Row Below: thêm một hàng ở bên dưới của ô mà con trỏ đang chỉ tới.

*) Chèn thêm cột.

- Đưa con trỏ chuột vào ô bất kì.

- Nháy chuột vào dải lệnh Table Insert, trong đó:

Column to the Left: thêm một cột ở bên trái của ô mà con trỏ đang chỉ tới.

Column to the Right: thêm một cột ở bên phải của ô mà con trỏ đang chỉ tới.

Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
19 tháng 10 2023 lúc 22:06

a) Tên 3 con vật nuôi: Con chó, con gà, con heo

b) Tên 3 loại cây được trồng ở trường em: cây phượng, cây bàng, cây bằng lăng

c) Tên 3 nghề trong xã hội: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư