cho 3,9g K tác dụng với nước thu được 150g dung dịch KOH và khí hidro
a. viết phương trình phản ứng trên
b. tính C% thu được của dung dịch KOH
cho 6,5 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 6ml dung dịch muối kẽm clorua cà khí hidro
a) viết phương trình hóa học cho phản ứng trên
b) tính nồng độ mol của muối kẽm thu được và thể tích khí hidro sinh ra
c) nếu cho toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở phản ứng trén tác dụng với 2,24 lít khí oxi thì chất nào dư bao nhiêu (cho biết các khí đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn )
biết Zn=65
H=1
O=16
a,\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1--------------->0,1------>0,1
b, => \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{\dfrac{6}{1000}}=\dfrac{50}{3}M\\V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
LTL: \(\dfrac{0,1}{2}< 0,1\)=> O2 dư
Theo pt: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).32=1,6\left(g\right)\\V_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).22,4=1,12\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
nung nóng Cu trong không khí thu được A. Hòa tan A troang H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch B và khí C. khi cho khí C tác dụng với KOH thu được D. D tác dụng với BaCl2 và NaOH. cho B tác dụng được với KOH. viết các phương trình phản ứng
2Cu + O2------>2CuO (có nhiệt độ )
CuO + H2SO4(đặc nóng ) ----> CuSO4 + H2
H2 + KOH -----> K + H2O( có nhiệt độ )
thiếu rồi bạn, 6phản ứng liền mà bạn mà hình như phản ứng thứ hai bạn viết sai. Xem lại đi bạn
Cho 3,9g Kali (K) tác dụng với nước, sau phản ứng thu được kali hiđroxit (KOH) và khí hiđro (H2).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng kali hiđroxit (KOH) tạo thành
c. Tính thể tích hiđro (H2) sinh ra ở đktc
(K=39, H=1, O=16)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1mol\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,1 0,1 0,05 ( mol )
\(m_{KOH}=0,1.56=5,6g\)
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
2K+2H2O->2KOH+H2
0,1-----------------0,1---0,05
n K=0,1 mol
=>m KOH=0,1.56=5,6g
VH2=0,05.22,4=1,12l
Nung nóng hỗn hợp gồm BaCO3, Cu, FeO ( trong điều kiện không có có không khí), sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ khí B vào dung dịch KOH, thu được dung dịch C, biết rằng dung dịch C tác dụng được với dung dịch CaCl2 và NaOH. Cho A vào nước dư, thu được dung dịch D và chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B, dung dịch F và chất rắn G. Nếu cho A vào dung dịch H2SO4 đặc, dư, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí H, dung dịch I và kết tủa K. Xác định các chất chứa trong A, B, C, D, E, F, G, H, I, K và viết các phương trình phản ứng.
Nung hỗn hợp BaCO3, Cu, FeO chỉ có BaCO3 bị nhiệt phân hủy
BaCO3 → t ∘ BaO + CO2↑ (B)
Rắn A gồm: Cu, FeO, BaO, có thể có BaCO3 dư
Khí B là CO2
CO2 + KOH → KHCO3
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Dung dịch C gồm KHCO3 và K2CO3
KHCO3 + NaOH → K2CO3 + Na2CO3 + H2O
K2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2KCl
A + H2O dư có phản ứng xảy ra:
BaO + H2O → Ba(OH)2
Vây dd D là Ba(OH)2
rắn E là Cu, FeO, có thể có BaCO3 dư
E + HCl dư → khí B + dd F + rắn G
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Dd F gồm: BaCl2, FeCl2 và HCl dư
Rắn G là Cu
A + H2SO4 đặc => hỗn hợp khí H ( từ đây khẳng định chắc chắn A có BaCO3 dư)
BaCO3 + H2SO4 đặc → t ∘ BaSO4↓ + CO2 + H2O
Cu + 2H2SO4 đặc → t ∘ CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
2FeO + 4H2SO4 đặc → t ∘ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Hỗn hợp khí H gồm: SO2 và CO2
Dung dịch I gồm: CuSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 đặc, nóng dư
Kết tủa K là: BaSO4.
Cho 3,9g K vào nước thu được dung dịch Natrihiđrôxit ( KOH ) và khí hiđrô a)Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b)Tính Khối lượng KOH tạo thành c)Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc d)Nếu đốt cháy toàn bộ lượng H2 thoát ra ở trên vào trong 6,4g khí Oxi thì thu được bao nhiêu gam nước?
2K+2H2O->2KOH+H2
0,1-----0,1-----0,1---0,05
n K=0,1 mol
=>m KOH=0,1.56=5,6g
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
2H2+O2-to>2H2O
0,05--------------0,05
n O2=0,2 mol
=>O2 dư
=>mH2O=0,05.18=0,9g
Cho 3,9g Kali (K) tác dụng với nước, sau phản ứng thu được kali hiđroxit (KOH) và khí hiđro (H2).( ở đktc)
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng kali hiđroxit (KOH) tạo thành ( cho biết nguyên tử khối các nguyên tố:CU=64;O=16;H=1;K=39)
Giúp mik vs ạ mik cần gấp
C.ơn
a, \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
b, \(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{KOH}=n_K=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2K+2H_2O->2KOH+H_2\)
tỉ lệ 2 : 2 : 2 ; 1
n(mol) 0,1---.0,1------>0,1------>0,05
\(m_{KOH}=n\cdot M=0,1\cdot\left(39+16+1\right)=5,6\left(g\right)\)
Cho 2,3 gam Natri tác dụng với 47,8 gam nước thu được dung dịch A và có khí thoát ra.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính C% của dung dịch A thu được sau phản ứng
\(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{47,8}{18}=2,65mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,1 < 2,65 ( mol )
0,1 0,1 0,05 ( mol )
\(m_{NaOH}=0,1.40=4g\)
\(m_{ddspứ}=2,3+47,8-0,05.2=50g\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{4}{50}.100=8\%\)
Cho 4g NaOH tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch NaCl và nước .
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Tính khối lượng HCl cần dùng và NaCl thu được
GIÚP EM VỚI Ạ !
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : NaOH + HCl → NaCl + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1 0,1
b) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,1 . 35,5
= 3,55 (g)
Số mol của natri clorua
nNaCl = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri clorua
mNaCl = nNaCl . MNaCl
= 0,1 . 58,5
= 5,85 (g)
Chúc bạn học tốt
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)=n_{HCl}=n_{NaCl}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,1\cdot58,5=5,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho m gam KOH tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl dư tạo thành dung dịch KCl 0,15M
a, Viết phương trình phản ứng
b, tính m
c, cho dung dịch KCl trên tác dụng với 2l dung dịch AgNO3 dư 20%so với lượng phản ứng. Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng đọ mol các chất có trong dung dịch sau cùng
d, Lọc bỏ kết tủa cô cạn dung dịch thu đc bao nhiêu g muối khan
GIÚP MK VỚI :(
a) PTHH: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{KCl}=0,15\cdot0,5=0,075\left(mol\right)=n_{KOH}\) \(\Rightarrow m_{KOH}=0,075\cdot56=4,2\left(g\right)\)
c) PTHH: \(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)
Theo PTHH: \(n_{KCl}=0,075\left(mol\right)=n_{AgNO_3\left(p.ứ\right)}=n_{KNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3\left(dư\right)}=0,075\cdot120\%-0,075=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AgCl}=0,075\cdot143,5=10,7625\left(g\right)\\C_{M_{KNO_3}}=\dfrac{0,075}{0,5+2}=0,03\left(M\right)\\C_{M_{AgNO_3\left(dư\right)}}=\dfrac{0,015}{2,5}=0,006\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
d) Coi như khi cô cạn không bị hao hụt muối
Ta có: \(m_{muối.khan}=m_{KNO_3}+m_{AgNO_3\left(dư\right)}=0,075\cdot101+0,015\cdot170=10,125\left(g\right)\)