Hoà tan 11,5 gam Natri (Na) với 2lit H2O a)Viết PTHH xảy ra b) Tính thể tích H2 thu đc sau p.ứng
Hòa tan 13,8 gam Natri (Na)/với 3lit H20 a.Viết PTHH b. tính thể tích H2 thu đc sau p.ứng c.tính nồng độ mol của dungdich thu được sau phản ứng
a)\(PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\)
b) Số mol của Na là:
\(n_{Na}=\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{13,8}{23}=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\)
Tỉ lệ : 2 2 2 1 (mol)
Số mol:0,6 0,6 0,6 0,3 (mol)
Thể tích H2 thu được là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Nồng độ mol dung dịch sau phản ứng là:
\(C_{MNaOH}=\dfrac{n_{NaOH}}{V_{dd}}=\dfrac{0,6}{3}=0,2M\)
Hoà tan 7,8 gam K vào H2O dư a, Viết PTHH và tính thể tích H2 tạo thành (đktc) b, Khối lượng KOH sinh ra. C) tính khối lượng dung dịch thu đc sau phản ứng
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\\ a,2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,n_{KOH}=n_K=0,2\left(mol\right)\\ m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ c,m_{\text{dd}sau}=m_K+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
Nhưng chưa có KL nước?
Khử 8 gam CuO bằng khí H2. sau phản ứng tạo thành Cu và H2O.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính số gam Cu thu được.
c) Tính thể tích khí H2 cần dùng.
a) CuO + H2 --to--> Cu + H2O
b) \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1-->0,1--------->0,1
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hoà tan 3,0 gam Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 2M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc)
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng và thể tích dd H2SO4 đã dùng
c. Đọc tên của sản phẩm thu được và tính khối lượng của chất đó d. Dẫn toàn bộ khí hidro thoát ra qua ống sử đựng 16,0 gam CuO đun nóng. Sau thí nghiệm, khối lượng chất rắn còn lại là 14,4 gam. Tính hiệu suất của phản ứng H2+CuO-> Cu+H2O
a) Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{3}{24}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,125->0,125-->0,125-->0,125
=> VH2 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
\(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,125}{2}=0,0625\left(l\right)\)
c) Sản phẩm là Magie sunfat và khí hidro
\(m_{MgSO_4}=0,125.120=15\left(g\right)\)
mH2 = 0,125.2 = 0,25 (g)
d)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,125}{1}\) => Hiệu suất tính theo H2
Gọi số mol CuO bị khử là a (mol)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a--->a-------->a
=> 16 - 80a + 64a = 14,4
=> a = 0,1 (mol)
=> nH2(pư) = 0,1 (mol)
=> \(H=\dfrac{0,1}{0,125}.100\%=80\%\)
Cho 19,5 gam Kali vào cốc chứa 8,1 gam H2O
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng KOH thu được
c. Tính thể tích H2 thu đc ở đktc
2K+2H2O->2KOH+H2
0,45---0,45-----0,45---0,225
n K=0,5 mol
n H2O=0,45 mol
=>K dư
=>m KOH=0,45.56=25,2g
=>VH2=0,225.22,4=5,04l
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,5}{39}=0,5\left(mol\right)\)
\(a,2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
\(2\) \(:\) \(2\) \(:\) \(2\) \(:\) \(1\)
\(0,5\) \(0,5\) \(0,5\) \(0,25\) \(\left(mol\right)\)
\(b,m_{KOH}=n.M=0,5.56=28\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=11,2\left(l\right)\)
Câu 8: Hòa tan 2,3 gam kim loại natri vào 97,8 gam nước. Sau phản ứng thu đươc dung dịch bazơ và khí hiđro.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí hiđro thoát ra.
c. Tính nồng độ % của dung dịch bazơ thu được.
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2↑
b. Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{97,8}{18}=5,43\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{5,43}{2}\)
=> H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(lít\right)\)
c. Ta có: \(m_{dd_{NaOH}}=2,3+97,8=100,1\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{4}{100,1}.100\%=3,996\%\)
cho 13g kém p.ứng hoàn toàn vs dung dịch HCl, sau p.ứng thu đc ZnCl2 và khí H2
1. Viết PTHH
2. tính thể tích khí hđro sinh ra(đktc)
3. để thu đc 12m^3 khí H2 đktc thì khối lượng mỗi chất phản ứng cần dùng là bn gam?
#mk chỉ cần c3 thôi nhé, các bạn lm hộ mk vs ạ(cảm ơn nhiều ạ ^_^)
Bài làm
a) Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
b) nZn = \(\frac{13}{65}=\)0,2 ( mol )
Theo phương trình: nH2 = nZn = 0,2 mol.
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 ( l )
~ Mik nghĩ bn nên đăng lên h để nhận được câu trả lời nhanh và chất lượng hơn của mik ~
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam kim loại Na vào 400ml H2O (D=1g/ml) thu được dung dịch A và V lít khí H2 thoát ra (đktc)
a. Viết PTHH gị tên dung dịch A
b. Tính V
c. Tính nồng độ phần tram ư mol(Cm) của dung dịch A. ( Coi thể tích dung dịch không đổi so với thể tích nước )
a) \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2 => ddA là NaOH
0,2----------------->0,2------>0,1
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
Hoà tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng 200ml dung dịch HCL Viết PTHH của phản ứng Tính thể tích H2 thu đc ở đktc? Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng ? Cho biết: Zn=65;Cl=35,5;O=16;Cu=64;Fe=56,Mg=24,Na=40
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)