8. Hỗn hợp (Y) gồm ethanol và acetic acid. Cho 21,2g hỗn hợp (Y) phản ứng với Na dư, thu được 4,958 lít H2 (đkc). Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp (Y)
Bài 3 : Cho magie dư vào 16,6 g hỗn hợp ethanol và acetic acid thấy thoát ra 2,24 lít khi đkc .
a ) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ?
c) Để có lượng rượu trên cần lên men bao nhiêu gam dung dịch glucose 15%?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\\m_{C_2H_5OH}=16,6-12=4,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{16,6}.100=72,29\%\\\%m_{C_2H_5OH}=100-72,29=27,71\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[men.rượu]{30^o-35^o}2C_2H_5OH+2CO_2\)
0,05 0,1 ( mol )
\(m_{dd_{C_6H_{12}O_6}}=\dfrac{0,05.180.100}{15}=60\left(g\right)\)
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3 trong khí trơ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng với dung dịch NaOH (loãng, dư), thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl (loãng, nóng, dư), thu được 12,32 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 74,3.
B. 43,9.
C. 57,4.
D. 87,8.
Hoà tan 30,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch HCl dư.Sau phản ứng thu được dung dịch Y; 4,958 lít khí (đkc) và m gam chất rắn không tan. Tính m
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
0,2---------------------------0,2 mol
`n_(H_2)=(4,958)/(24,79)=0,2 mol`
`-> m_( Chất rắn)=m_Cu=30,4-0,2.56=19,2g`
`#YBTran<3`
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 2,24 lít khí (dktc)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c) Cho 14 gam hỗn hợp A tác dụng với HNO3 (dư) thì thu được bao nhiêu gam picric(2,4,6 trinitrophenol)
a)
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
b)
Gọi số mol C2H5OH, C6H5OH là a, b (mol)
=> 46a + 94b = 14 (1)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
a---------------------------->0,5a
2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
b---------------------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,1.46}{14}.100\%=32,857\%\\\%m_{C_6H_5OH}=\dfrac{0,1.94}{14}.100\%=67,143\%\end{matrix}\right.\)
c)
PTHH: C6H5OH + 3HNO3(đ) --H2SO4(đ)--> C6H2(NO2)3OH + 3H2O
0,1---------------------------------->0,1
=> \(m_{C_6H_2\left(NO_2\right)_3OH}=0,1.229=22,9\left(g\right)\)
Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl 3,65% (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). (a) Viết PTHH xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. (b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y.
Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm R và Ca tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Mặt khác, cho 8,58 gam kim loại R phản ứng hết với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra lớn hơn 2,24 lít (đktc).
1. Tìm kim loại R?
2. Cho 15 lít hỗn hợp khí Z gồm N2 và CO2 (đktc) vào dung dịch Y. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,5 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Z?
1.
Vì b > 0, từ (*) => a < 0,25/0,5 = 0,5 thế vào (**)
=> R – 20 > 7,6
=> R > 27,6 (***)
Khi cho 8,58 gam R tác dụng với lượng dư HCl thì lượng H2 thoát ra lớn hơn 2,24 (lít)
2R + 2HCl → 2RCl + H2↑ (3)
Theo PTHH (3):
Từ (***) và (****) => 27, 6 < MR < 42,9
Vậy MR = 39 (K) thỏa mãn
2.
Ta có:
=> nKOH = nK = 0,2 (mol)
nCa(OH)2 = nCa = 0,15 (mol)
∑ nOH- = nKOH + 2nCa(OH)2 = 0,2 + 2.0,15 = 0,5 (mol)
Khi cho hỗn hợp Z ( N2, CO2) vào hỗn hợp Y chỉ có CO2 phản ứng
CO2 + OH- → HCO3- (3)
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (4)
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓ (5)
nCaCO3 = 8,5/100 = 0,085 (mol) => nCO32-(5) = nCaCO3 = 0,085 (mol)
Ta thấy nCaCO3 < nCa2+ => phương trình (5) Ca2+ dư, CO32- phản ứng hết
TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ xảy ra phản ứng (4)
Theo (4) => nCO2 = nCO32-(4) = nCaCO3 = 0,085 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,085.22,4 = 1,904 (lít)
TH2: CO2 tác dụng với OH- xảy ra cả phương trình (3) và (4)
Theo (4): nCO2 = nCO32- = 0,085 (mol)
nOH- (4) = 2nCO32- = 2. 0,085 = 0,17 (mol)
=> nOH- (3)= ∑ nOH- - nOH-(4) = 0,5 – 0,17 = 0,33 (mol)
Theo PTHH (3): nCO2(3) = nOH- = 0,33 (mol)
=> ∑ nCO2(3+4) = 0,085 + 0,33 = 0,415 (mol)
=> VCO2 (ĐKTC) = 0,415.22,4 = 9,296 (lít)
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai muối của axit cacboxylic và một ancol Y. Toàn bộ lượng Y tác dụng với Na dư, thu được 3,36 lít H 2 (đktc). X gồm
A. một este và một ancol.
B. hai este.
C. một axit và một ancol.
D. một axit và một este.
Bài 2: Cho 10 gam hỗn hợp Cu, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch acid HCl 14%, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí ( đkc). al Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng dung dịch acid cần dùng cho phản ứng.
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0.,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,15.65=9,75(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{9,75}{10}.100\%=97,5\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-97,5\%=2,5\%\\ b,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3.36,5}{14\%}=78,21(g)\)
Bài 2: Cho 10 gam hỗn hợp Cu, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch acid HCl 14%, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí ( đkc). al Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng dung dịch acid cần dùng cho phản ứng.