Chứng minh
a)x3+5x2+2x+3 vô nghiệm
b) -3x2+6x+5 vô nghiệm
Tìm GTLN của -3x^2+6x+10
Chứng minh F(x)=x^6-2x^3+3x^2-5x+1/2x^3+12+3x2-6x vô nghiệm
số nghiệm của p.trình 2x+5=5+2x là:
A, một nghiệm
B, hai nghiệm
C, vô nghiệm
D, vô số nghiệm
\(2x+5=5+2x\)
\(\Leftrightarrow5=5\) (luôn đúng)
Vậy pt đã cho có vô số nghiệm
\(2x+5=5+2x\)
\(\Leftrightarrow2x+5-5-2x=0\)
\(\Leftrightarrow0=0\) (hợp lí)
Chọn D.vô số nghiệm
mình cần gấpppppppppppppppp,giúp với ạ
Bài 1. Chứng minh các đa thức:
a) A = −16x2 − 48x − 40 vô nghiệm
b) B = 5x2 + 12x + 20 luôn dương với mọi x
a) \(A=-16x^2-48x-40=-\left(16x^2+48x+36\right)-4\)
\(=-\left(4x+6\right)^2-4\le-4< 0\)
Vậy A vô nghiệm
b) \(B=5x^2+12x+20=5\left(x^2+\dfrac{12}{5}x+\dfrac{36}{25}\right)+\dfrac{64}{5}\)
\(=5\left(x+\dfrac{6}{5}\right)^2+\dfrac{64}{5}\ge\dfrac{64}{5}>0\)
Vậy B vô nghiệm
mình cần gấp,giúp với ạ
Bài 1. Chứng minh các đa thức:
a) A = −16x2 − 48x − 40 vô nghiệm
b) B = 5x2 + 12x + 20 luôn dương với mọi x
b: ta có: \(B=5x^2+12x+20\)
\(=5\left(x^2+\dfrac{12}{5}x+4\right)\)
\(=5\left(x^2+2\cdot x\cdot\dfrac{6}{5}+\dfrac{36}{25}+\dfrac{64}{25}\right)\)
\(=5\left(x+\dfrac{6}{5}\right)^2+\dfrac{64}{5}>0\forall x\)
mình cần gấp,giúp với ạ
Bài 1. Chứng minh các đa thức:
a) A = −16x2 − 48x − 40 vô nghiệm
b) B = 5x2 + 12x + 20 luôn dương với mọi x
b: Ta có: \(B=5x^2+12x+20\)
\(=5\left(x^2+\dfrac{12}{5}x+4\right)\)
\(=5\left(x+\dfrac{6}{5}\right)^2+\dfrac{64}{5}>0\forall x\)
1. (x3 – 3x2 + x – 3) : (x – 3) 2. (2x4 – 5x2 + x3 – 3 – 3x) : (x2 – 3) 3. (x – y – z)5 : (x – y – z)3 4. (x2 + 2x + x2 – 4) : (x + 2) 5. (2x3 + 5x2 – 2x + 3) : (2x2 – x + 1) 6. (2x3 – 5x2 + 6x – 15) : (2x – 5)
1: \(=x^2+1\)
3: \(=\left(x-y-z\right)^2\)
Cứu với ạ
Làm tính chia
1) (x3 – 3x2 + x – 3) : (x – 3) 2) (2x4 – 5x2 + x3 – 3 – 3x) : (x2 – 3)
3) (x – y – z)5 : (x – y – z)3 4) (x2 + 2x + x2 – 4) : (x + 2)
5) (2x3 + 5x2 – 2x + 3) : (2x2 – x + 1) | 6) (2x3 – 5x2 + 6x – 15):(2x – 5) |
Cho hệ phương trình\(\left\{{}\begin{matrix}x-my=4\\-2x+2y=4m\end{matrix}\right.\)
a) Vô nghiệm
b) Có 1 nghiệm duy nhất
c) Có vô số nghiệm
a: Để hệ phương trình vô nghiệm thì
\(\dfrac{1}{-2}=\dfrac{-m}{2}< >\dfrac{4}{4m}=\dfrac{1}{m}\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}=\dfrac{m}{2}\\-m^2< >2\left(luônđúng\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m=1\)
b: Để hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất thì \(\dfrac{1}{-2}< >\dfrac{-m}{2}\)
=>\(\dfrac{1}{2}\ne\dfrac{m}{2}\)
=>\(m\ne1\)
c: Để hệ có vô số nghiệm thì \(\dfrac{1}{-2}=\dfrac{-m}{2}=\dfrac{4}{4m}\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}=\dfrac{m}{2}\\\dfrac{-m}{2}=\dfrac{1}{m}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=1\\m^2=-2\left(vôlý\right)\end{matrix}\right.\)
=>\(m\in\varnothing\)
Chứng minh phương trình: x^6 - 2x^5 + 5x^4 - 5x^3 + 6x^2 - 3x + 2 = 0 vô nghiệm
Ta có:
\(VT=\left(x^2+1\right)\left(x^2-x+1\right)\left(x^2-x+2\right)\)
\(pt\Leftrightarrow\left(x^2+1\right)\left(x^2-x+1\right)\left(x^2-x+2\right)=0\)
Mà:
\(x^2+1>0\)
\(x^2-x+1=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}>0\)
\(x^2-x+2=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{7}{4}>0\)
Vậy pt vô nghiệm
Trl
-Bạn kia làm đúng r nhé !~ :>
Học tốt
nhé bạn ~