Bài 2: Cho vật sáng AB ⊥ (Δ) của thấu kính hội tụ, A ∈ (Δ) cho tiêu cự f=OF=OF' =12cm. Vật cách thấu kính 1 khoản = 18cm
a) Dựng theo đúg tỉ lệ, nêu tích chất của ảnh
b) Tìm khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
(mink đag cần gấp)
Bài 2: Cho vật sáng AB ⊥ (Δ) của thấu kính hội tụ, A ∈ (Δ) cho tiêu cự f=OF=OF' =12cm. Vật cách thấu kính 1 khoản = 18cm
a) Dựng theo đúg tỉ lệ, nêu tích chất của ảnh
b) Tìm khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
(mink đag cần gấp)
Một vật AB ⊥ (Δ) của thấu kính hội tụ, A thuộc (Δ). CHo f = OF = OF', cho d = OA= 54 cm, cho h = AB = 1cm
a)Dựng ảnh theo đúng tỉ lệ, nêu tích chất của ảnh
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh (h' = A'B'=?); (d' = OA'= ?)
(mink đag cần gấp)
b) ΔABF ~ ΔOIF
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{OI}=\dfrac{AF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA-OF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{1}{A'B'}=\dfrac{54-18}{18}\)
=> A'B' = 0,5cm
ΔABO ~ ΔA'B'O
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}\Rightarrow A'O=\dfrac{A'B'.AO}{AB}=\dfrac{0,5.54}{1}=27cm\)
a)
Tính chất:
d > f, ảnh thật, ngược chiều với vật
Một vật AB ⊥ (Δ) của thấu kính hội tụ, A thuộc (Δ). CHo f = OF = OF'= 18cm, cho d = OA= 54 cm, cho h = AB = 1cm
a)Dựng ảnh theo đúng tỉ lệ, nêu tích chất của ảnh
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh (h' = A'B'=?); (d' = OA'= ?)
(mink đag cần gấp)
MỘT VẬT SÁNG ab ĐẶT VUÔNG GÓC VỚI TRỤC CHÍNH CỦA THẤU KÍNH HỘI YỤ CÓ TIÊU CỰ 12CM A NẰM TRÊN TRỤC CHÍNH CÁCH THẤU KÍNH 8cm , vật AB cao 1 cm
a) dựng ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kính hội tụ, nêu dặc điểm của ảnh
b) tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và tính độ cao của ảnh A'B'
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự F=16cm, vật sáng AB cao 4cm đặt cách thấu kính 24cm:
a, Vẽ ảnh A'B' và nêu tính chất của ảnh
b, Tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
a) Tính chất:
- Ảnh thật
- Ảnh lớn hơn vật
- Ngược chiều với vật
b)
Tóm tắt:
OF = OF' = f = 16cm
AB = h = 4cm
OA = d = 24cm
A'B' = h' = ?
OA' = d' = ?
Giải:
\(\Delta ABF~\Delta OIF\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{OI}=\dfrac{AF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO-OF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{4}{A'B'}=\dfrac{24-16}{16}\)
=> A'B' = 8cm
\(\Delta OAB~\Delta OA'B'\)
\(\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{24}{OA'}=\dfrac{4}{8}\Rightarrow OA'=48cm\)
Cho vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 18cm
a)Vẽ ảnh A'B' của Ab qua thấu kính. Nhận xét đặc điểm của ảnh
b)Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f=12cm .Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính hội tụ một khoảng d=8cm ,AB cóchiều cao=1cm
a, Vẽ ảnh của vật ab qua thấu kính và nêu tính chất của ảnh
b, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của anh
ảnh A'B' là ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật
xétΔOAB và ΔOA'B'
\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\)⇒\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{8}{OA'}\left(1\right)\)
xétΔOFI và ΔF'A'B'
\(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{12}{OF'+OA'}\)(2)
từ (1) và (2)⇒\(\dfrac{8}{OA'}=\dfrac{12}{12+OA'}\)
⇔8.(12+OA')=12.OA'
⇔96+8.OA'=12.OA'
⇔8.OA'-12.OA'=96
⇔-4.OA'=96
⇔OA'=-24 cm
thay OA'=-24 vào (1)
\(\dfrac{1}{A'B'}=\dfrac{8}{-24}\)⇒A'B'=\(-\dfrac{1}{3}\) cm
Một vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ, vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính. Chiều cao của vật là h=2cm. Tiêu cự của thấu kính là f=12cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính là d=16cm.
a. Dựng ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ và nhận xét về đặc điểm của ảnh A’B’.
b. Dựa vào kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
Ta có:
\(\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{f}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{16}+\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{12}\)
\(\Rightarrow d'=48\)
Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 48cm
vật sáng AB = 1cm có dang mũi tên đc đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=9cm Điểm A Nằm trên trục chính cách thấu kính 12cm a. Dựng ánh của AB qua thấu kính. Nêu tính chất của ảnh b. Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh