Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cho biểu thức 56 : (45 – 38) x 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là:
A. Nhân, chia, trừ
B. Trừ, chia, nhân
C. Trừ, nhân, chia
D. Chia, trừ, nhân
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Cho biểu thức 6 + (45 – 27) : 2. Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức trên là :
A. Cộng, trừ, chia. B. trừ, cộng, chia.
C. Trừ, chia, cộng. D. Chia, cộng , trừ.
b) Viết tiếp vào chỗ chấm :
Giá trị của biểu thức 6 + (45 – 27) : 2 là ........
a) Khoanh vào C. Trừ, chia, cộng.
b) Giá trị của biểu thức 6 + (45 – 27) : 2 là 15
Giải thích: 6 + (45 – 27) : 2 = 6 + 18 : 2 = 6 + 9 = 15.
Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc
A. 1- Nhân và chia 2- Lũy thừa 3- Cộng và trừ
B. 1- Cộng và trừ 2- Nhân và chia 3- Lũy thừa
C. 1- Cộng và trừ 2- Lũy thừa 3- Nhân và chia
D. 1- Lũy thừa 2- Nhân và chia 3- Cộng và trừ
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự ................
b) Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính ..... trước rồi thực hiện các phép tính ..... sau.
a) Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải
b) Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân chia trước rồi thực hiện các phép tính cộng trừ sau.
Đề bài: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a, Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự .....................
b, Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính ....... trước rồi thức hiện các phép tính .......... sau.
Trả lời:
Các từ được viết theo thứ tự là: từ trái sang phải; nhân, chia; cộng, trừ.
Vậy: Các công thức được viết hoàn chỉnh là:
a, Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
b, Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thức hiện các phép tính nhân, chia trước rồi thức hiện các pehps tính cộng, trừ sau.
Chúc bn học tốt.
Biểu thức không có dấu ngoặc đơn, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện các phép tính cộng trừ sau.
Câu 4: Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc là :
A. Nhân và chia Luỹ thừa Cộng và trừ.
B. Cộng và trừ Nhân và chia Luỹ thừa.
C. Luỹ thừa Nhân và chia Cộng và trừ.
D. Luỹ thừa Cộng và trừ Nhân và chia.
Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc là
A. Nhân và chia ⇒ Lũy thừa ⇒ Cộng và trừ.
B. Lũy thừa ⇒ Nhân và chia ⇒ Cộng và trừ.
C. Cộng và trừ ⇒ Nhân và chia ⇒ Lũy thừa.
D. Lũy thừa ⇒ Cộng và trừ ⇒ Nhân và chia
Bài 2. Tính giá trị biểu thức:
a) 4237 × 18 – 34578
8064 : 64 × 37
b) 46857 + 3444 : 28
601759 – 1988 : 14
Phương pháp giải:
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Bài 2:
a: =76266-34578=41688
=126x37=4662
Biểu thức không có dấu ngoặc đơn chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ có phép nhân và phép chia) thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: 542 + 123 - 79 |
482 x 2 : 4 |
= 665-79 |
= 964 : 4 |
= 586 |
= 241 |
1.Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng,trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ ............. sang ..........
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân,chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ ............. sang ..........