Lai AABBCC x AaBbcc Số kiểu hình ở F2
Ở một loài động vật, có 3 gen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu lông, mỗi gen đều có 2 alen (A,a;B,b;C,c). Khi kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, C cho kiểu hình lông đen; các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình lông trắng. Thực hiện phép lai P: AABBCC x aabbcc → F1: 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau được F2. Cho các lông đen đời F2 giao phối ngẫu nhiên, tính theo lí thuyết , tỉ lệ kiểu hình lông trắng ở F3 sẽ là:
A. 53,72%.
B. 57,81%.
C. 29,77%.
D. 27,71%.
Đáp án B
P: AABBDD x aabbdd => F1: AaBbDd :100% lông đen. F1 x F1 => F2
Tỷ lệ lông trắng ở F2: 1- tỷ lệ lông đen = 1- (A-B-D-) =1 – (3/4)3 = 37/64 = 57,81%
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCc x AaBbCc cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC- ở đời con là
A. 1/64.
B. 3/64.
C. 9/16.
D. 9/64.
Đáp án D
phép lai: AaBbCc x AaBbCc = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)
Aa x Aa cho đời con 3/4A- : 1/4aa
Các phép lai khác cũng tương tự
Phép lai: AaBbCc x AaBbCc cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC- ở đời con là:
3/4A-. 1/4bb.3/4C- = 9/64
Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai ?
A. AaBbCc.
B. AaBBCc.
C. AaBBcc.
D. AabbCc.
Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai?
A. AaBBcc
B. AaBbCc
C. AaBBCC
D. AAbbCc
Chọn B.
Kiểu gen có khả năng xảy ra nhất là kiểu gen có tỷ lệ lớn (xác suất xuất hiện cao)
Cặp Aa : AA × aa → Aa
Cặp Bb : Bb × BB → 1 2 B b : 1 2 B B
Cặp Cc: Cc × Cc → 1 4 C C : 2 4 C c : 1 4 c c
Vậy kiểu gen có khả năng xảy ra lớn nhất là AaBbCc
Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai ?
A. AaBBcc
B. AaBbCc
C. AaBBCC
D. AAbbCc
Đáp án B
Kiểu gen có khả năng xảy ra nhất là kiểu gen có tỷ lệ lớn (xác suất xuất hiện cao)
Cặp Aa : AA × aa → Aa
Cặp Bb : Bb × BB → 1/2Bb :1/2BB
Cặp Cc: Cc × Cc → 1/4CC:2/4Cc:1/4cc
Vậy kiểu gen có khả năng xảy ra lớn nhất là AaBbCc
Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai ?
A. AaBbCc.
B. AaBBCc.
C. AaBBcc.
D. AabbCc.
Cho A-quả tròn, a- quả dài, B- quả đỏ, b-quả xanh, C-quả ngọt, c-quả chua
-Viết sơ đồ lai, tính số KG, tỉ lệ KG, số KH ở đời F1
Các phép lai:
a) AaBbCc x aabbcc
b) AaBbCc x AaBbcc
Mấy bạn chỉ mình với phần viết Khiểu gen với kiểu hình mình rối quá >,<
a, xét riêng từng cặp tính trạng ta có
Aa.aa->1Aa:1aa->1A-:1aa
Bb.bb->1Bb:1bb->1B-:1bb
Cc.cc->1Cc:1cc->1C-:1cc
số kiểu gen:2.2.2=8
số kiểu hình:2.2.2=8
tỉ lệ kiểu gen:(1:1)(1:1)(1:1)
=(1:1:1:1)(1:1)
=1:1:1:1:1:1:1;1
câu b làm tương tự nha
chúc bạn học tốt
Ở cà chua, gen A thân cao, a thân thấp, gen B quả đỏ, b quả vàng, gen C quả tròn, c quả bầu dục. Cho các phép lai sau:
Phép lai 1: aabbCC x aaBBcc
phép lai 2: aaBBCC x AAbbcc
Phép lai 3: AAbbCC x AAbbCC
Phép lai 4: AAbbcc x aabbCC
a) Phép lai nào tạo ưu thế lai cao nhất? Xác định kiểu gen, kiểu hình của cây lai F1?
b) Muốn duy trì ưu thế lai, người ta sử dụng phương pháp nào?
a) Phép lai tạo ưu thế lai cao nhất là : Phép lai 2 : aaBBCC x AAbbcc
Sơ đồ lai để xác định KG cây lai F1 :
Ptc : aaBBCC x AAbbcc
G : aBC Abc
F1 : 100% AaBbCc (100% trội, trội, trội)
b) Muốn duy trì ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp : Nhân giống vô tính (sinh sản vô tính) có bản chất là quá trình nguyên phân nên đời sau giống hệt đời trước
Thực hiện các sơ đồ lai sau:
P1: AABbcc x aaBbCC
P2: AABBcc x aabbCc
P3: AaBBCC x AaBbCc
Trong các phép lai trên, phép nào cho ưu thế lai cao nhất? Vì sao?