[Tự Luận] Trong phòng thí nghiệm để điều chế được 5,6 lít khí O2 (đktc) cần phải dùng bao nhiêu gam Kali Clorat?
Trong phòng thí nghiệm để điều chế được 5,6 lít khí O2 (đktc) cần phải dùng bao nhiêu gram Kali Clorat vậy mọi ng
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{1}{6}.122,5=\dfrac{245}{12}\left(g\right)\)
Để điều chế 7,2 lít khí Oxi trong phòng thí nghiệm điều kiện chuẩn người ta cần dùng a) bao nhiêu gam Kali clorat b) dùng lượng oxy trên Để đốt cháy lưu hành tính thể tích khí thu được (đkc)
a)$n_{O_2} = \dfrac{7,2}{24,79} = 0,29(mol)$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{29}{150}(mol)$
$m_{KClO_3} = \dfrac{29}{150}.122,5 = 23,683(gam)$
b) $S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$V_{SO_2} = V_{O_2} = 7,2(lít)$
Hóa học 8 - Thanks for your helpingg!!!!!!!!!!!!!~ |
Câu 3: K = 39; Cl = 35,5; O = 16. Trong phòng thí nghiệm để điều chế được 6,72 lít oxi (đktc) thì cần bao nhiêu gam Kali clorat (KClO3): *
nO2=6,72/22,4=0,3(mol)
PTHH: 2 KClO3 -to->2 KCl +3 O2
Ta có: nKClO3=2/3. 0,3=0,2(mol)
=>mKClO3=0,2.122,5=24,5(g)
Trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân Kali clorat KClO3 thu được Kaliclorua và khí Oxi
a. Muốn điều chế được 6,72 lít khí O2 ở đktc cần dùng bao nhiêu g KClO3?
b. Nếu có 490g KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu g chất rắn và chất khí?
a) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,2<-------------------0,3
=> \(m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{490}{122,5}=4\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
4-------------->4---->6
=> \(m_{KCl}=4.74,5=298\left(g\right)\)
=> \(m_{O_2}=6.32=192\left(g\right)\)
2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2
a, \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{KClO_3}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2mol\\ m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5g\)
b, \(n_{KClO_3}=\dfrac{490}{122,5}=4mol\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=4.74,5=298g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.3}{2}=6mol\\ m_{O_2}=6.32=192g\)
Bài 4: Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc). Bài 6: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ?
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng : a/ Bao nhiêu gam sắt ? b/ Bao nhiêu lít khí O2 ( ở đktc) :
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,02\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,03\cdot56=1,68\left(g\right)\\V_{O_2}=0,02\cdot22,4=0,448\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
1 trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ fe3o4 bằng cách dùng o2 oxi hoá sắt ở nhiệt độ cao. để điều chế được 4.64g fe3o4 cần dùng:
a. bao nhiêu gam sắt.
b. bao nhiêu lít khí o2 ( ở đktc)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,64}{232}=0,02mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,06 0,04 0,02 ( mol )
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,06.56=3,36g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,04.22,4=0,896l\)
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng:
a) Bao nhiêu gam sắt?
b) Bao nhiêu lít khí O2 (ở đktc)?
nFe3O4 = 2,32/232 = 0,01 mol
3Fe + 2O2 ➝ Fe3O4
0,03 0,02 0,01 (mol)
a) mFe = 0,03.56 = 1,68 gam
b) VO2 = 0,02.22,4 = 0,448 lít