câu 30: Các loại khoáng sản nhiên liệu là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp nào ;A.công nghiệp hóa chất luyện kim màu .B.công nghiệp luyện kim đen,C.công nghiệp vật liệu xây dựngD.công nghiệp năng lượng hóa chất
câu 30: Các loại khoáng sản nhiên liệu là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp nào ;A.công nghiệp hóa chất luyện kim màu .B.công nghiệp luyện kim đen,C.công nghiệp vật liệu xây dựngD.công nghiệp năng lượng hóa chất
Câu 18: Phần lớn khoáng sản kim loại là nguyên liệu cho ngành công nghiệp
A. năng lượng. C. luyện kim.
B. vật liệu xây dựng. D. hoá chất.
Câu 18: Phần lớn khoáng sản kim loại là nguyên liệu cho ngành công nghiệp
A. năng lượng. C. luyện kim.
B. vật liệu xây dựng. D. hoá chất.
Câu 18: Phần lớn khoáng sản kim loại là nguyên liệu cho ngành công nghiệp
A. năng lượng. C. luyện kim.
B. vật liệu xây dựng. D. hoá chất.
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 29, kể tên các ngành công nghiệp chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh:
<$>Sản xuất ô tô, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, dệt-may, điện tử.
<#>Sản xuất ô tô, cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, dệt-may, điện tử.
<$>Sản xuất ô tô, cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, điện tử.
<$>Sản xuất ô tô, cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt-may, điện tử.
<$>Sản xuất ô tô, cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt-may, điện tử.
<$>Sản xuất ô tô, cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt-may, điện tử.
Loại khoáng sản nào dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất?
A. Kim loại.
B. Phi kim loại.
C. Năng lượng.
D. Vật liệu xây dựng.
Khoáng sản năng lượng dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng (nhiệt điện, chất đốt) nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất (phân bón)
Chọn: C
Loại khoáng sản dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất là:
A. Kim loại.
B. Phi kim loại.
C. Năng lượng.
D. Vật liệu xây dựng.
Khoáng sản năng lượng dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng (nhiệt điện, chất đốt) nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất (phân bón)
Đáp án: C
Nối mỗi từ ở cột A với một từ ở cột B cho phù hợp.
A. Ngành công nghiệp |
| B. Sản phẩm |
1. Khai thác khoáng sản |
| a. Các loại vải, quần áo,… |
2. Luyện kim |
| b. Phân bón, xà phòng,… |
3. Hóa chất |
| c. Than, dầu mỏ, quặng sắt,… |
4. Dệt, may mặc |
| d. Gang, thép,đồng, thiếc,… |
Đặc điểm ngành công nghiệp Hoa Kì
1. Công nghiệp truyền thống là: luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt
2. Trước đây, công nghiệp tập trung ở ven Thái bình dương do có nhiều khoáng sản
3. Các ngành công nghiệp hiện đại là: hóa dầu, hàng không, vũ trụ. viễn thông,…
4. Tỉ trọng ngành công nghiệp luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa có xu hướng giảm.
Số phương án thể hiện đúng đặc điểm công nghiệp Hoa Kì là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C.
Giải thích: Các ý 1, 3, 4 đúng, còn ý 2 sai vì: Trước đây, sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc với các ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, chế tạo ô-tô, đóng tàu, hóa chất, dệt,… Hiện nay, sản xuất công nghiệp mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại như hóa dầu, công nghiệp hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông,…
Ngành công nghiệp nào sau đây có khả năng giải quyết việc làm cho người lao động, nhất là lao động nữ?
A. Công nghiệp năng lượng B. Công nghiệp luyện kim
C. Công nghiệp hóa chất D. Công nghiệp dệt-may