Nối các phân số bằng nhau: (Chọn các phân số hàng trên nối với các phân số hàng dưới)
\(\frac{2}{3}\) \(\frac{4}{7}\)\(\frac{48}{100}\)\(\frac{45}{81}\)
\(\frac{28}{49}\)\(\frac{5}{9}\)\(\frac{12}{25}\) \(\frac{36}{54}\)
Nối 2 phân số = nhau
\(\frac{2}{3}\) \(\frac{4}{7}\) \(\frac{48}{100}\) \(\frac{45}{81}\)
\(\frac{28}{49}\) \(\frac{5}{9}\) \(\frac{12}{25}\) \(\frac{36}{54}\)
\(\frac{2}{3}=\frac{36}{54}\)
\(\frac{4}{7}=\frac{28}{49}\)
\(\frac{48}{100}=\frac{12}{25}\)
\(\frac{45}{81}=\frac{5}{9}\)
Bài 1: Nối hai phân số bằng nhau 2/3
4/7 48/100 45/81 28/49 5/9 12/25 36/54\(\dfrac{36}{54}\) = \(\dfrac{36:18}{54:18}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{28}{49}\) = \(\dfrac{28:7}{49:7}\) = \(\dfrac{4}{7}\)
\(\dfrac{48}{100}\) = \(\dfrac{48:4}{100:4}\) \(\dfrac{12}{25}\)
\(\dfrac{45}{81}\) = \(\dfrac{45:9}{81:9}\) = \(\dfrac{5}{9}\)
Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau.
$\frac{2}{3}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{9}{8}$ ; $\frac{9}{{12}}$ ; $\frac{6}{9}$
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{6}{9}$
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$
Vậy $\frac{2}{3} = \frac{6}{9}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{9}{{12}}$
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{6}{9}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{9}{12}\)
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) $\frac{5}{3}$ và $\frac{{28}}{{12}}$
b) $\frac{2}{9}$ và $\frac{{17}}{{81}}$
c) $\frac{9}{{24}}$và $\frac{5}{8}$
a) $\frac{5}{3} = \frac{{5 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{20}}{{12}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{3}$ và $\frac{{28}}{{12}}$ được $\frac{{20}}{{12}}$ và $\frac{{28}}{{12}}$
b) $\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 9}}{{9 \times 9}} = \frac{{18}}{{81}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{9}$ và $\frac{{17}}{{81}}$ được $\frac{{18}}{{81}}$ và $\frac{{17}}{{81}}$
c) $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{15}}{{24}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{9}{{24}}$và $\frac{5}{8}$ được $\frac{9}{{24}}$và $\frac{{15}}{{24}}$
a) \(\dfrac{28}{12}=\dfrac{28:4}{12:4}=\dfrac{7}{3}\)
b) \(\dfrac{2}{9}=\dfrac{2\times9}{9\times9}=\dfrac{18}{81}\)
c) \(\dfrac{9}{24}=\dfrac{9:3}{24:3}=\dfrac{3}{8}\)
Nối các phân số bằng nhau:
\(\frac{3}{8};\frac{14}{30};\frac{36}{42};\frac{7}{15};\frac{6}{7};\frac{9}{24}\)
3/8=9/24
14/30=7/15
36/42=6/7
\(\frac{3}{8}\) = \(\frac{9}{24}\) .Vì \(\frac{3}{8}\) và\(\frac{9}{24}\) có mẫu số chung là 24 nên\(\frac{3}{8}\) = \(\frac{3.3}{8.3}\) = \(\frac{9}{24}\); \(\frac{9}{24}\) giữ nguyên vậy ta có như sau:
\(\frac{9}{24}\) = \(\frac{9}{24}\)
\(\frac{14}{30}\) = \(\frac{7}{15}\) .Vì \(\frac{14}{30}\) và\(\frac{7}{15}\) có mẫu số chung là 30 nên \(\frac{14}{30}\) giữ nguyên ; \(\frac{7}{15}\) = \(\frac{7.2}{15.2}\) = \(\frac{14}{30}\), vậy ta có như sau: \(\frac{14}{30}\) = \(\frac{14}{30}\)
\(\frac{36}{42}\) = \(\frac{6}{7}\) .Vì \(\frac{36}{42}\) và \(\frac{6}{7}\) có mẫu số chung là 42 nên\(\frac{36}{42}\) giữ nguyên ; \(\frac{6}{7}\) = \(\frac{6.6}{7.6}\) = \(\frac{36}{42}\) , vậy ta có như sau :
\(\frac{36}{42}\) = \(\frac{36}{42}\)
CHÚC CẬU HỌC GIỎI NHÉ !
tìm các phân số bằng nhau :
\(\frac{2}{5},\frac{4}{7},\frac{12}{30},\frac{12}{21},\frac{20}{35},\frac{40}{100}\)
\(\frac{2}{5}=\frac{12}{30}=\frac{40}{100}\)
\(\frac{4}{7}=\frac{12}{21}=\frac{20}{35}\)
nha
anh bn
\(\frac{2}{5}\)\(=\)\(\frac{12}{30}\)\(;\)\(\frac{4}{7}\)\(=\)\(\frac{12}{21}\)\(Done\)
1. Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau và sử dụng tính chất cơ bản của phân số để giải thích kết luận.
\(\frac{1}{5};\frac{-10}{55};\frac{3}{15};\frac{-2}{11}\)
2. Trong các phân số sau đây, phân số nào là phân số tối giản, nếu chưa tối giản, hãy rút gọn chúng.
\(\frac{11}{23};\frac{-24}{15};\frac{-12}{-4};\frac{7}{-35};\frac{-9}{27}\)
3. Viết số đo sau đây dưới dạng phân số có đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản.
\(15min;90min\)
\(\frac{1}{5}=\frac{1.3}{5.3}=\frac{3}{15}\)
\(\frac{-10}{55}=\frac{-10\div5}{55\div5}=\frac{-2}{11}\)
Vậy ba cặp số phân số bằng nhau sau khi sử dụng tính chất cơ bản
2 .
\(\frac{-12}{-3}=\frac{-12:3}{-3:3}=\frac{-4}{-1};\frac{7}{-35}=\frac{7:7}{-35:7}=\frac{1}{-5};\frac{-9}{27}=\frac{-9:9}{27:9}=\frac{-1}{3}\)
3 .
\(15min=\frac{1}{4}\)giờ
\(90min=\frac{3}{2}\)giờ
1
\(\frac{1}{5}=\frac{1.3}{5.3}=\frac{3}{15}\)
\(\frac{-10}{55}=\frac{-10:5}{55:5}=\frac{-2}{11}\)
Vậy có 2 cặp phân số bằng nhau
a) Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu số là : 10 ; 100 ; 1000.
\(\frac{7}{2}\frac{48}{12}\frac{36}{25}\frac{92}{50}\frac{129}{125}\frac{371}{250}\frac{48}{12}\)
b) Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số :
\(\frac{23}{10}\frac{127}{100}\frac{3689}{1000}\)
Ai có thể làm đầy đủ giúp mình được không ? Mình hiện giờ cần gấp lắm.Giúp mình nha
bài1: quy đồng mẫu số các phân số a,\(\frac{5}{7}\)và \(\frac{4}{9}\)b,\(\frac{7}{15}\)và\(\frac{5}{3}\)c, \(\frac{11}{12}\)và \(\frac{7}{48}\)d, \(\frac{3}{2}\)và\(\frac{2}{3}\)và\(\frac{7}{5}\)e,\(\frac{1}{3}\),\(\frac{5}{4}\)và \(\frac{10}{12}\). các bạn giúp mình nhé!thank you. bài 2:phần A, viết các phân số lần lượt bằng : \(\frac{13}{16}\); \(\frac{11}{24}\)và có mẫu số chung là 48. phần B viết các phân số lần lượt bằng : \(\frac{4}{7}\); 5 và có mẫu số chung là 7. các bạn giúp mình với 2 bạn đó nha . mình đang cần gấp thank you.
\(1.a,\frac{5}{7}=\frac{5.9}{7.9}=\frac{45}{63};\frac{4}{9}=\frac{4.7}{9.7}=\frac{28}{63}.\)
\(b,\frac{7}{15},\frac{5}{3}=\frac{5.5}{3.5}=\frac{25}{15}\)
\(c,\frac{11}{12}=\frac{11.4}{12.4}=\frac{44}{48};\frac{7}{48}\)
\(d,\frac{3}{2}=\frac{3.3}{2.3}=\frac{9}{6};\frac{2}{3}=\frac{2.2}{3.2}=\frac{4}{6}\)
\(e,\frac{1}{3}=\frac{1.4}{3.4}=\frac{4}{12};\frac{5}{4}=\frac{5.3}{4.3}=\frac{15}{12};\frac{10}{12}\)