Hãy kể tên và viết kí hiệu của ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất
Bài 1:Một hợp chất của nguyên tố M hóa trị III với nguyên tố oxi. Biết M chiếm 53% về khối lượng trong hợp chất.
a) Xác định nguyên tử khối và cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố M.
b) Viết công thức hóa học, tính phân tử khối của hợp chất.
Câu 2. Phân loại và gọi tên các chất sau: Fe2(SO4)3, Na2HPO4, Ba (HCO3)2, N2O5, KMnO4, KClO3, H2CO3.
Câu 3. Tính số mol nguyên tử hoặc phân tử trong các lượng chất sau:
a) 1,44.1023 phân tử HCl b) 24.1023 nguyên tử Na
*Gấp ạ, mai em nạp rồi, ai làm hộ em với
Câu 1: Hợp chất của nguyên tố X có hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó X chiếm 53% về khối lượng.
a, Tìm nguyên tử khối, viết kí hiệu hóa học và tên nguyên tố X.
b, Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất.
Câu 2: Cho các chất sau: AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, NaCO3, NaO, KCl, Fe2O3, N5O2, P2O5. Chỉ ra công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
1.a) Hãy kể tên , kí hiệu và điện tích của các loại hạt trong nguyên tử .
b) Hãy giải thích tại sao nguyên tử lại trung hòa về điện .
2. Nguyên tố hóa học là gì ? Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào ?
Viết tên và kí hiệu của 3 nguyên tố hóa học mà em biết .
3. Hãy tính phân tử khối của các chất sau :
a) Bari hiddroxit , công thức hóa học Ba(OH)2 .
b) Lưu huỳnh ddiooxxit , công thức hóa học SO2 .
Câu 1:
a. Các loại hạt trong nguyên tử và kí hiệu là:
Các loại hạt | Kí hiệu |
proton | p điệnn tích dương 1+ |
notron | n không mang điện tích |
electron | điện tích âm 1- |
b. Nguyên tử trung hòa về điện là vì trong nguyên tử tổng điện tích âm của các electron có giá trị tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân
Câu 2:
- Nguyên tố hóa học là: tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó,
Hiđro kí hiệu là H
Oxi kí hiệu là O
Lưu huỳnh kí hiệu là S
Câu 3:
a. Phân tử khối của Barihđroxit là:
Ba(OH)2 = 137 + ( 16x2 + 2)
= 137 + 34
=171 đvC
b. Phân tử khối của Lưu huỳnh đioxit là:
SO2 = 32 + (16x2)
= 32 + 32
= 64 đvC
Nguyên tố hóa học nào chiếm hàm lượng cao nhất trong cơ thể người và trong vỏ trái đất?
1 hợp chất gồm 2 nguyên tố X và 3 nguyên tử O .Nguyên tố Oxi chiếm 30% về khối lượng trong hợp chất .Hãy xác định nguyên tử khối của X ,cho biết tên và kí hiệu hóa học . Tính phân tử khối cua hợp chất
%X = 100 - 30 = 70%
Công thức của oxit : X2O3
Ta có: \(\frac{2X}{70}\) = \(\frac{48}{30}\)
\(\Leftrightarrow\) 60X = 3360
\(\Leftrightarrow\) X = 56
Vậy X là Sắt (Fe). CTHH: Fe2O3
PTKFe2O3 = 56.2 + 16.3= 160 đvC
%X=100%-30%=70%
Gọi CT của HC là :X2O3
Ta có :\(\dfrac{3.NTK_O}{2.NTK_X+3.NTK_O}.100\%=30\%< =>\dfrac{3.16}{2.NTK_X+3.16}=0,3< =>\dfrac{48}{2.NTK_X+48}=0,3=>48=\left(2.NTK_X+48\right).0,3=>48=0,6NTK_X+14,4=>0,6NTK_X=33,6=>NTK_X=56\)Vậy X thuộc nguyên tố Sắt (Fe)
Phân tử khối của hợp chất là Fe2O3
2.56+3.16= 160(đvC)
Vậy NTK của X là 56, là nguyên tố Sắt (Fe),PTK của hợp chất là 160đvC
Tick mk nha !!!
C. Hoạt động luyện tập
1. a, Hãy kể tên kí hiệu và điện tích của các loại hạt trong nguyên tử.
b, Hãy giải thích tại sao nguyên tử lại trung hòa về điện.
2. Nguyên tố hóa học là gì ? Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào ? Viết tên và kí hiệu của 3 nguyên tố hóa học mà em biết.
3. Hãy tính phân tử khối của các chất sau:
a, Bari hidroxit (Ba(OH)2)
b, Lưu huỳnh dioxit (SO2)
Hãy tìm nguyên tố hóa học có số thứ tự lần lượt là 16 và 20 trong bảng tuần hoàn. Đọc tên hai nguyên tố. Hãy cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học và khối lượng nguyên tử của hai nguyên tố đó
Số thứ tự 16:
+Tên nguyên tố: sulfur
+Số hiệu nguyên tử = số thứ tự = 16
+Kí hiệu hóa học: S
+Khối lượng nguyên tử: M=32
-Số thứ tự 20:
+Tên nguyên tố: calcium
+Số hiệu nguyên tử = số thứ tự = 20
+Kí hiệu hóa học: Ca
+Khối lượng nguyên tử: M = 40
Hợp chất X tạo bởi nguyên tố A có hóa trị IV và nguyên tố oxygen.
a) Lập công thức hóa học dạng chung của hợp chất X.
b) Biết trong phân tử X nguyên tố oxygen chiếm 50% khối lượng. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố A.
c) Xác định tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố A.
`#3107.101107`
a)
Gọi ct chung: \(\text{A}^{\text{IV}}_{\text{n}}\text{O}^{\text{II}}_{\text{m}}\)
Theo quy tắc hóa trị: \(\text{IV}\cdot n=\text{II}\cdot m\rightarrow\dfrac{n}{m}=\dfrac{\text{II}}{\text{IV}}=\dfrac{1}{2}\)
`=> x = 1; y = 2`
`=>` \(\text{CTHH của X: AO}_2\)
b)
Khối lượng của O2 trong hợp chất X là:
\(16\cdot2=32\left(\text{amu}\right)\)
Mà O2 chiếm `50%` khối lượng
`=>` A cũng chiếm `50%` khối lượng còn lại
`=> A = O`2
Vậy, khối lượng của A là `32` amu
c)
Tên của nguyên tố A: Sulfur
KHHH của nguyên tố A: S.
Hãy tính phân tử khối của các chất sau:
a) Khí clo
b) Axit sunfuric
c) Kali pemanganat
Hãy kể tên kí hiệu và điện tích của các loại hạt tron các nguyên tử
Hãy giải thích tải sao nguyên tử lại trung hòa về điện
Nguyên tố hóa học là gì? Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào?
Viết tên và kí hiệu của 3 nguyên tố hóa học mà em biết
Hãy tính phân tử khối của chất ssau:
a) Bari hid9roxit, công thức hóa học Ba(OH)2
Lưu hùng đioxit, công thức hóa học SO2
PTK:
a) Khí clo Cl2=35,5.2=71đvC
b) Axit sunfuric: H2SO4=98đvC
c) Kali pemanganat KMnO4:158 đvC
Proton : kí hiệu p, mang điện tích dương * Nơ tron : kí hiệu n,không mang điện tích * Electron : kí hiệu e, mang điện tích âm
nó trung hòa vì điện vì trong nó vừa có điện tích âm và điện tích dương
PTk: bari hidroxit: Ba(OH)2 171đvC
SO2: 64ĐvC