Write an activity under each adverb. Take turns using them in a sentence.
(Viết một hoạt động bên dưới mỗi trạng từ. Luân phiên sử dụng chúng trong một câu.)
I never watch movies.
(Tôi không bao giờ xem phim.)
b. Take turns using the words in sentences.
(Thay phiên nhau đặt câu sử dụng các từ mới.)
I like grilled beef.
(Tôi thích thịt bò nướng.)
- Fresh seafood is good for out health.
(Hải sản tươi sạch thì tốt cho sức khỏe của chúng ta.)
- I usually eat boiled pork with fish sauce.
(Tôi thường ăn thịt lợn luộc với nước mắm.)
- Noodles is more delicious when you eat them with herbs.
(Mỳ sẽ ngon hơn khi ăn kèm với thảo mộc.)
- My favorite dish is fried lamb.
(Món ăn yêu thích của tôi là sườn cừu chiên.)
5. Work in groups. Each student chooses one activity from 4. Take turns to say them aloud. The group says which country he/ she is talking about.
(Làm việc theo nhóm. Mỗi học sinh chọn 1 hoạt động từ bài 4. Lần lượt nói to chúng lên. Cả nhóm nói bạn đó đang nói về quốc gia nào.)
Example: (Ví dụ: )
- They throw water on other people.
(Họ ném nước vào người khác.)
- It's Thailand.
(Đó là Thái Lan.)
5. Choose an interruption from box B for each activity in box A. Then write five sentences using the past simple and past continuous. Use while/ as or when.
(Chọn một việc xen ngang từ box B cho mỗi hoạt động của box A. Sau đó viết năm câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, Dùng while/as hoặc when.)
While Harry was climbing back onto the boat, he remembered something. (Khi mà Harry đang leo trở lại thuyền thì anh ta nhớ ra gì đó.)
When Harry found a case of money, he was swimming to the shore. (Khi Harry tìm thấy cặp đựng tiền thì anh ta đang bơi vào bờ.)
While Harry were fighting with three people, he heard gunshots. (Khi mà Harry đang đánh nhau với ba người kia, anh ta nghe thấy tiếng súng nổ.)
While Harry was helping the person in the sea, he saw a shark. (Khi mà Harry đang giúp người đó ở dưới nước, anh ta thấy một con cá mập.)
While Harry was putting on dry clothes, he saw a helicopter. (Khi mà Harry đang mặc đồ khô lên người thì anh ta thấy một chiếc trực thăng.)
Now, with your partner, take turns to write messages making and responding to a request. Use the Feedback form to help you.
(Bây giờ, cùng với bạn cùng bàn của em, hãy thay phiên nhau viết tin nhắn và phản hồi một yêu cầu. Sử dụng mẫu Nhận xét dưới đây để giúp em.)
A: Hey Lily. How r u?
B: Oh, I’m fine. Sup?
A: Can u lend me ur English book for 1 week?
B: Why? I think you have already had one.
A: I lost it and I need yours to use before my mother can buy it for me.
B: OK! When will u pick it? I have an English class tomorrow morning.
A: So let’s meet after ur class.
B: thx. c u l8r
Movies about People from History
(Phim về các nhân vật lịch sử)
a. Here are two movies about famous people from history. Take turns asking and answering.
(Đây là hai phim về danh nhân trong lịch sử. Luân phiên nhau hỏi và trả lời.)
Movie: Trumg Vuong (She-Kings) People: Trưng Sisters: Trưng Trắc and Trưng Nhị - Vietnamese female generals Born: around 1st century Became queen: 40 (Trưng Trắc) Famous for: winning many battles against invaders | Movie: Khát Vọng Thăng Long Person: Lý Công Uẩn – King of Vietnam Born: 974 Became king: 1009 Famous for: making Thăng Long (Hanoi) the capital city of Dại Cồ Việt |
A: Hey, I watched Trung Vuong (She-Kings) last night.
(Này, tôi qua mình xem phimTrưng Vương (She-Kings) đó.)
B: What was it about?
(Phim nói về cái gì?)
A: It was about Trưng Sisters: Trưng Trắc and Trưng Nhị - Vietnamese female generals.
(Về hai Bà Trưng: Trưng Trắc và Trưng Nhị - các nữ tướng Việt Nam.)
B: When were they born?
(Họ được sinh ra khi nào?)
A: They were born in around 1st century.
(Họ được sinh ra vào khoảng thế kỷ 1.)
B: When did they become queen?
(Họ trở thành nữ hoàng khi nào?)
A: Only Trung Trắc became queen in 40.
(Chỉ có Trưng Trắc trở thành nữ vương vào năm 40.)
B: What were they famous for?
(Họ nổi tiếng vì điều gì?)
A: They were famous for winning many battles against invaders.
(Họ nổi tiếng vì đã chiến thắng nhiều trận chiến chống quân xâm lược.)
Rewrite each pair of sentences as a single sentence, using perfect participle or perfect gerund.
(Viết lại mỗi cặp câu thành một câu đơn, sử dụng phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành.)
1 I met the violin teacher at a music club. I started to have lessons with him once a week.
2 She has completed the training course. She is more confident about doing the job well.
3 Our grandparents have lived in the countryside for more than 40 years. They don't want to leave their hometown.
4 I arrived at the training session late. I missed the warm up.
1 I met the violin teacher at a music club. I started to have lessons with him once a week.
(Tôi gặp giáo viên violin tại một câu lạc bộ âm nhạc. Tôi bắt đầu học với anh ấy mỗi tuần một lần.)
Đáp án: Having met the violin teacher at a music club, I started having lessons with him once a week.
(Gặp giáo viên violin tại một câu lạc bộ âm nhạc, tôi bắt đầu học với anh ấy mỗi tuần một lần.)
2 She has completed the training course. She is more confident about doing the job well.
(Cô ấy đã hoàn thành khóa đào tạo. Cô ấy tự tin hơn về việc làm tốt công việc.)
Đáp án: Having completed the training course, she is more confident about doing the job well.
(Sau khi hoàn thành khóa đào tạo, cô ấy tự tin hơn về việc làm tốt công việc.)
3 Our grandparents have lived in the countryside for more than 40 years. They don't want to leave their hometown.
(Ông bà của chúng tôi đã sống ở nông thôn hơn 40 năm. Họ không muốn xa quê hương.)
Đáp án: Having lived in the countryside for more than 40 years, our grandparents don't want to leave their hometown.
(Sống ở quê hơn 40 năm, ông bà không muốn xa quê.)
4 I arrived at the training session late. I missed the warm up.
(Tôi đến buổi tập muộn. Tôi đã bỏ lỡ khởi động.)
Đáp án: Having arrived at the training session late, I missed the warm up.
(Đến buổi tập muộn, tôi đã bỏ lỡ phần khởi động.)
Write a paragraph of about 70 words about an outdoor activity at your school. You can use the information in 4.
School is a place of learning and getting trained for professional and social life. My school is located in the center of my city. On the side of the school, there is a big garden. In my school, I take part in many outdoor activities in my school like planting trees, picking up rubbish, sorting the garbage, recycling old paper.I take part in many outdoor activities in my school like planting trees, picking up rubbish, sorting the garbage, recycling old paper. We also have other activities in the school such as football, basketball and many more. Planting trees is my favourite outdoor activity. It makes me a more responsible and creative thinker. It also protects our environment.
Tạm dịch:
Trường học là nơi học tập và rèn luyện cho cuộc sống nghề nghiệp và xã hội. Trường học của tôi nằm ở trung tâm thành phố của tôi. Bên hông trường có một khu vườn lớn. Ở trường em tham gia nhiều hoạt động ngoài trời như trồng cây, nhặt rác, phân loại rác, tái chế giấy cũ, tham gia nhiều hoạt động ngoài trời ở trường như trồng cây, nhặt rác, phân loại rác, tái chế giấy cũ. Chúng tôi cũng có các hoạt động khác trong trường như bóng đá, bóng rổ và nhiều hoạt động khác. Trồng cây là hoạt động ngoài trời yêu thích của tôi. Nó khiến tôi trở thành một người có trách nhiệm và sáng tạo hơn. Nó cũng bảo vệ môi trường của chúng ta.
Write sentences using the words below.
(Viết các câu sử dụng các từ bên dưới.)
1. We/decorate/houses/Halloween.
We decorate our houses for Halloween.
(Chúng tôi trang trí nhà cho lễ Halloween.)
2. John/sometimes/play video games/his friends/after school.
______________________
3. fashion show/start/8 p.m.
______________________
4. How/people/prepare/Christmas?
______________________
5. How/often/you/go shopping?
______________________
6. bus/leave/10a.m.
______________________
2. John/sometimes/play video games/his friends/after school.
__________ John sometimes plays video games with his friends after school.____________
3. fashion show/start/8 p.m.
___________The fashion show starts at 8 p.m.___________
4. How/people/prepare/Christmas?
__________How do people prepare for Christmas?____________
5. How/often/you/go shopping?
__________ How often do you go shopping?____________
6. bus/leave/10a.m.
__________The bus leaves at 10 a.m.____________
John sometimes plays video games with his friends after school
The fashion show starts at 8p.m
How do people prepare for Chrismas?
How often do you go shopping?
The bus leaves at 10 a.m
2. John sometimes plays video games with his friends after school.
3. The fashion show starts at 8 p.m.
4. How do people prepare for Christmas?
5. How often do you go shopping?
6. The bus leaves at 10 a.m.
c. Write sentences using the survey notes.
(Viết những câu sử dụng những ghi chú khảo sát dưới đây.)
1. I think some people will live in earthscrapers.
(Tôi nghĩ một số người sẽ sống trong các thành phố ngầm.)
2. Max thinks __________________________
3. ___________________________________
4. ___________________________________
5. ___________________________________
Survey notes: Me: some/earthscrapers Max: a few/smart homes Jess: a lot/under the sea Mom and Dad: many/megacities Grandpa: lots of/in the country |
Max thinks a few people wil live in smart homes
Jess thinks a lot of people will live under the sea
My mom and dad think many people will live in megacities
My grandpa thinks lots of people will live in the country