5. Listen to the inteviews. Which questions a- h in exercise 4 does each person answer?
(Hãy nghe đoạn phỏng vấn sau. Mỗi người trả lời câu hỏi nào từ a đến h trong bài tập 4.)
1. Charlie - a,...
2. Conor
3. Fran
5. Listen to the second student answering the teacher's questions about photo B. Which adjectives from exercise 4 does she use?
(Nghe học sinh thứ 2 trả lời câu hỏi của giáo viên về bức tranh B. Cô ấy đã sử dụng tính từ nào trong bài tập 4?)
- scared (đáng sợ)
- excited (hào hứng)
- bored (nhàm chán)
Bài nghe:
Teacher: Do you think the people are enjoying themselves?
Student 2: Yes, I think they are.
Teacher: Why do you think that?
Student 2: Well, basically, you can see it in their faces. They don't look scared at all. They're smiling and they seem really excited.
Teacher: Is it something that you would like to try?
Student 2: To be honest, no, I wouldn't.
Teacher: Oh? Why not?
Student 2: I think I'd be really scared. For me, the worst thing would be that I couldn't stop or get out of the dinghy. I'd have to keep going right to the end, even if I was having a bad time.
Teacher: Yes, I see what you mean. Now, can you tell me about the last time you did an outdoor activity?
Student 2: A while ago, I went on a bike ride with a friend of mine. We headed out of town and through some woods. We took food and water with us. We stayed out for about six hours, but we didn't get bored at all. In fact, it was a really good day out. I suppose that's the last time I did an outdoor activity.
Teacher: OK. Thank you.
Tạm dịch:
Giáo viên: Em có nghĩ rằng mọi người đang rất vui không?
Học sinh 2: Vâng, em nghĩ là có ạ.
Giáo viên: Tại sao em lại nghĩ như vậy?
Học sinh 2: Về cơ bản, có thể nhìn thấy điều đó trên khuôn mặt của họ. Trông họ không sợ hãi chút nào. Họ đang mỉm cười và họ có vẻ rất phấn khích.
Giáo viên: Đó có phải là điều mà em muốn thử không?
Học sinh 2: Thành thật mà nói, là không, em sẽ không thử ạ.
Giáo viên: Ồ? Tại sao không?
Học sinh 2: Em nghĩ em thực sự sợ hãi. Đối với em, điều tồi tệ nhất là tôi không thể dừng lại hoặc ra khỏi xuồng. Em sẽ phải tiếp tục đi đến cùng, ngay cả khi em đang có một khoảng thời gian tồi tệ.
Giáo viên: Ừm, thầy hiểu ý của em rồi. Bây giờ, em có thể kể cho thầy nghe về lần cuối cùng em thực hiện một hoạt động ngoài trời không?
Học sinh 2: Cách đây một thời gian, em đi đạp xe với một người bạn của em. Chúng em đi ra khỏi thị trấn và đi qua một số khu rừng. Chúng em mang theo thức ăn và nước uống. Chúng em ở ngoài khoảng sáu giờ, nhưng chúng em không cảm thấy buồn chán chút nào. Thực ra, đó là một ngày thực sự vui. Em cho rằng đó là lần cuối cùng em tham gia hoạt động ngoài trời.
Giáo viên: Ừm. Cảm ơn em nhé.
6. Listen again and answer the questions.
(Hãy nghe lại và trả lời câu hỏi).
1. How many hours does Charlie normally sleep?
(Charlie thường ngủ bao nhiêu giờ?)
2. Is Charlie a couch potato? Why / Why not?
(Charlie có phải là một người lười biếng không? Tại sao có? Tại sao không?)
3. Why ís Conor really tired?
(Tại sao Conor lại thực sự mệt mỏi?)
4. What sports does Fran do?
(Fran chơi môn thể thao nào?)
5. What healthy and unhealthy food does she eat?
(Cô ấy ăn thực phẩm tốt và không tốt cho sức khỏe loại nào?)
1. Charlie normally sleep 8 or 9 hours everyday.
(Charlie thường ngủ 8 hoặc 9 tiếng mỗi ngày.)
2. No, he isn't. because he likes going out and doing sport.
(Không, anh ấy không. bởi vì anh ấy thích ra ngoài và chơi thể thao.)
3. He's studying for exam.
(Anh ấy đang ôn thi.)
4. Running and swimming.
(Chạy và bơi.)
5. Unhealthy food: Chocolate.
(Thực phẩm không tốt cho sức khỏe: Sô cô la.)
4. Listen to the story again and complete the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words in each gap.
(Nghe lại câu chuyện và hoàn thành phần tóm tắt trong bài tập 3. Sử dụng từ 1 đến 3 từ trong mỗi khoảng trống.)
Lời giải chi tiết:
1. has been homeless | 2. a shopping centre | 3. money | 4. to the police |
5. Chinese student | 6. website | 7. over $100,000 |
|
Glen James lives in Boston, but for the past five years he (1) has been homeless. Last February, he found a bag in (2) a shopping centre. Inside the bag there was a lot of (3) money. Instead of keeping it, he reported it (4) to the police. They managed to find the owner of the bag, who was a (5) Chinese student. Ethan Whittington heard the story on the news, and immediately decided to help Glen by setting up a (6)website and asking people to donate money. He managed to raise (7) over $100,000 for Gien.
Tạm dịch:
Glen James sống ở Boston, nhưng 5 năm qua anh ấy không có nhà để ở. Tháng 2 năm ngoái, anh ấy tìm thấy một cái cặp trong một trung tâm mua sắm. Trong cái cặp có rất nhiều tiền. Thay vì giữ số tiền đó, anh ấy đã báo với cảnh sát. Họ thành công tìm ra chủ nhân của cái cặp, là một học sinh người Trung Quốc. Ethan Whittington đã nghe được câu chuyện trên bảng tin và ngay lập tức quyết định giúp Glen bằng cách lập một trang web và nhờ mọi người quyên góp tiền. Anh đã thành công thu được hơn 100 nghìn đô la Mỹ cho Given.
Glen James lives in Boston, but for the past five years he (1) has been homeless. Last February, he found a bag in (2) a shopping centre. Inside the bag there was a lot of (3) money. Instead of keeping it, he reported it (4) to the police. They managed to find the owner of the bag, who was a (5) Chinese student. Ethan Whittington heard the story on the news, and immediately decided to help Glen by setting up a (6)website and asking people to donate money. He managed to raise (7) over $100,000 for Gien.
3. Read the questions. Then listen to a student doing the exam task and answer them.
(Đọc các câu hỏi. Sau đó nghe một học sinh thực hiện bài thi và trả lời chúng.)
1. Which film a) does the student want to see. b) does the examiner want to see, and c) do they agree on?
(Bộ phim nào mà a) học sinh muốn xem. b) giám khảo muốn xem, và c) họ đều đồng ý?
2. Did they use any of the words you chose in exercise 2?
(Họ có dùng bất kì từ nào bạn chọn trong bài 2 không?)
3. When and where do they decide to meet?
(Họ quyết định gặp nhau ở đâu và khi nào?)
4. What reason does the examiner give for not wanting to invite Donna?
(Lí do giám khảo đưa ra vì không muốn mời Donna là gì?)
5. Do they decide to invite someone else, or not?
(Họ có quyết định mời ai đó khác hay không?)
3. Read the Speaking Strategy. Then listen to two candidates comparing the photos. Answer the questions.
(Đọc Chiến thuật nói. Sau đó nghe hai thí sinh so sánh các bức tranh. Trả lời các câu hỏi sau.)
1. Which two photos does each student compare?
2. Do they both follow all of the advice?
Speaking Strategy (Chiến thuật Nói)
When you do a photo comparison task, follow these steps: (Khi thực hiện bài so sánh tranh ảnh, làm theo các bức sau:
1. Describe each photo in general (e.g. mention the people, where they are, speculate about what is happening, etc.) (Mô tả tổng quát mỗi bức tranh )e.g. nhắc đến người, họ là ai, xem xét những thứ đang xảy ra, v.v.)
2. Describe any obvious differences or similarities between the photos. (Mô tả những điểm giống nhau hoặc khác nhau rõ ràng giữa các bức ảnh.)
3. Speculate about how the people in the photos are feeling, or what they are thinking or saying. (Xem xét cảm xúc của những người trong ảnh,hoặc những gì có thể nghĩ hay nói.)
4. QUIZ. Work in groups. Choose the correct answer to each of the questions.
(Câu đố. Làm việc theo nhóm. Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)
1. Which is an island in Viet Nam?
A. Con Dao B. Son Doong
4. QUIZ. Work in groups. Choose the correct answer to each of the questions.
(Câu đố. Làm việc theo nhóm. Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)
1. Which is an island in Viet Nam?
A. Con Dao B. Son Doong
2. Where is Mount Fansipan?
A. In Lao Cai B. In Quang Binh
3. Which of the following is a national park?
A.Thong Nhat Park B. Cat Tien Park
4. Which of the following wonders is a cave?
A. Cuc Phuong B. Phong Nha
5. Which is a natural wonder in Australia?
A. Mount Everest B. The Great Barrier Reef
1. Which is an island in Viet Nam?
A. Con Dao B. Son Doong
2. Where is Mount Fansipan?
A. In Lao Cai B. In Quang Binh
3. Which of the following is a national park?
A.Thong Nhat Park B. Cat Tien Park
4. Which of the following wonders is a cave?
A. Cuc Phuong B. Phong Nha
5. Which is a natural wonder in Australia?
A. Mount Everest B. The Great Barrier Reef
Câu 1 : A. Con Dao
Câu 2: A In Lao Cai
Câu 3: A Thong Nhat part
Câu 4: B Phong Nha
Câu 5 : B The Great Barrier
Exercise 2. Read and listen to the text and answer the questions.
(Đọc và nghe văn bản và trả lời câu hỏi.)
1. Why is Ben sometimes absent from school?
2. What helps Ben to keep learning?
3. Does Ben still go to school?
4. Can Ben pass the tests at school?
5. In your opinion, who often does online courses when he or she is absent from school?
1. Ben is sometimes absent from school because he plays tennis and he must practise a lot, and he often goes to other countries to play in tournaments.
(Tại sao Ben thỉnh thoảng nghỉ học? - Ben đôi khi phải nghỉ học vì chơi quần vợt và phải tập luyện nhiều, và bạn ấy thường sang các nước khác để tham gia các giải đấu.)
2. Digital learning helps Ben keep learning.
(Điều gì giúp Ben tiếp tục học? – Phương pháp học kỹ thuật số giúp Ben có thể tiếp tục học.)
3. Yes, he does.
(Ben còn đi học không? – Còn.)
4. Yes, he can.
(Ben có thể vượt qua các bài kiểm tra ở trường không? – Bạn ấy có thể.)
5. In my opinion, special students or too busy students do online courses when they are absent from school.
(Theo bạn, ai là người thường tham gia các khóa học trực tuyến khi nghỉ học? – Theo tôi, những học sinh đặc biệt hoặc những học sinh quá bận rộn sẽ tham gia các khóa học trực tuyến khi họ nghỉ học.)
2. Answer the questions about the activities in exercise 1.
(Trả lời các câu hỏi về các hoạt động trong bài tập 1.)
1. Which outdoor activities from the list would you like to do? Why?
2. Which would you dislike? Why?
1. Which outdoor activities from the list would you like to do? Why? (Hoạt động ngoài trời nào trong danh sách mà bạn muốn thực hiện? Tại sao?)
I like kite surfing and jet-skiing because I love the feeling of flying in the wind. (Tôi thích lướt ván diều và mô tô nước vì tôi yêu cảm giác được bay với gió.)
2. Which would you dislike? Why? (Cái nào bạn không thích? Tại sao?)
I hate kayaking and mountain biking because they require a good physical health and doing these activities is really tired. (Tôi không thích chèo thuyền kayak và đạp xe leo núi vì chúng cần sức khỏe thể chất tốt và thực hiện các hoạt động này rất mệt mỏi.)