Write six sentences about your interests. Use the Key Phrases in exercise 3 and the words in exercise 1.
Example:
- I'm into sport.
- I'm not good at music.
Complete the sentences about what you like or dislike doing. Use the word or phrases from the box or your own ideas.
Example: I'm interested in doing DIY.
1. I'm crazy about ______.
2. I'm keen on ______.
3. I'm fond of ______.
4. I'm not interested in ______.
5. I'm not into ______.
1. I'm crazy about cooking.
2. I'm keen on doing puzzle.
3. I'm fond of playing sport.
4. I'm not interested in surfing the net.
5. I'm not into messaging friends
1. cooking
2. messading friends
3. doing puzzles
4. doing DIY
5. playing sport
1 cooking
2 doing DIY
3 surfing the net
4 doing puzzles
5 playing sport
Watch or listen to five people talking about their interests. Match the speakers with topics. Which speaker spends a lot of money on his/ her interest?
KEY PHRASES |
Talking about free time and interests 1. I'm interested in ... 2. I'm (not) really into ... 3. Do you spend much money on ...? 4. Do you send any time playing ...? 5. I'm (not) crazy abot ... 6. I'm a big ... fan. |
a. Max: sports
b. Elizabeth: music
c. Mitchell: fashion
d. Yana: social media
e. Joe: comics
Bài nghe:
1.
Interviewer: Max, are you into sports?
(Max, bạn có thích thể thao không?)
Max: Yes, I like a lot of sports, I like football in particular. I'm a big football fan. I support Manchester United.
(Vâng, tôi thích rất nhiều môn thể thao, đặc biệt là bóng đá. Tôi là một fan hâm mộ bóng đá lớn. Tôi ủng hộ Manchester United.)
2.
Interviewer: Are you interested in music, Elizabeth?
(Bạn có quan tâm đến âm nhạc không, Elizabeth?)
Elizabeth: Yes, I like music.
(Vâng, tôi thích âm nhạc.)
Interviewer: What kind of music do you like?
(Bạn thích thể loại nhạc nào?)
Elizabeth: Dance music, mainly, and hip hop. I like Nicki Minaj and Missy Elliott - they're cool.
(Chủ yếu là nhạc khiêu vũ và hip hop. Tôi thích Nicki Minaj và Missy Elliott - họ rất tuyệt.)
3.
Interviewer: Mitchell, do you spend much money on clothes?
(Mitchell, bạn có tiêu nhiều tiền vào quần áo không?)
Mitchell: Um, yeah, I spend quite a lot. I'm really into fashion and I like to buy new things. I'm always reading magazines and looking out for the latest styles.
(Um, yeah, tôi tiêu khá nhiều. Tôi thực sự thích thời trang và tôi thích mua những thứ mới. Tôi luôn đọc tạp chí và tìm kiếm những phong cách mới nhất.)
4.
Interviewer: Do you follow anyone on social media, Yana?
(Bạn có theo dõi ai trên mạng xã hội không, Yana?)
Yana: Yes, I'm on Twitter and Instagram and I follow quite a few people. Some are celebrities, some are people I know.
(Vâng, tôi có trên Twitter và Instagram và tôi theo dõi khá nhiều người. Một số là người nổi tiếng, một số là những người tôi biết.)
5.
Interviewer: What kind of games are you into, Joe? And do you spend much time playing them?
(Bạn thích loại trò chơi nào, Joe? Và bạn có dành nhiều thời gian để chơi chúng không?)
Joe: I'm not crazy about games, to be honest. I've got one or two games on my phone, but that's all. I don't play them much. I'm more into comics and action figures. You know, Batman, X-Men, that sort of thing.
(Thành thật mà nói, tôi không mê game. Tôi có một hoặc hai trò chơi trên điện thoại, nhưng chỉ có thế thôi. Tôi không chơi chúng nhiều. Tôi thích truyện tranh và nhân vật hành động hơn. Bạn biết đấy, Batman, X-Men, đại loại thế.)
Find the sentences talking about hobbies and interests.
Hi! I'm Kate. I'm twelve and I'm from Oxford in the UK. I'm into sport and I'm good at basketball. Apart from sport, I like music and chatting online. I'm not interested in shopping. This is my brother Jack. Jack isn't into sport. He's into video games and his favourites are football games. Jack isn't on his computer twenty-four hours a day – he and his friends like skateboarding, but they aren't very good!
Our parents, Jen and Ed, like books and they're into reading. My mum is interested in photography and her photos are really good. Our mum and dad are good at cooking. Italian food is their favourite.
Giup me
Find the sentences talking about hobbies and interests.
Hi! I'm Kate. I'm twelve and I'm from Oxford in the UK. I'm into sport and I'm good at basketball. Apart from sport, I like music and chatting online. I'm not interested in shopping. This is my brother Jack. Jack isn't into sport. He's into video games and his favourites are football games. Jack isn't on his computer twenty-four hours a day – he and his friends like skateboarding, but they aren't very good!
Our parents, Jen and Ed, like books and they're into reading. My mum is interested in photography and her photos are really good. Our mum and dad are good at cooking. Italian food is their favourite.
Exercise 5. USE IT! Complete the Key Phrases so that they are true for you. Then compare with your partner.
(Thực hành! Hoàn thành Key Phrases sao cho đúng với em. Sau đó thực hành với bạn của em.)
A: I'm really good at maths.
(Mình thật sự giỏi môn Toán.)
B: Me too! I'm OK at maths.
(Mình cũng vậy. Mình học tốt môn Toán.)
A: I've got a bit of history homework.
(Tôi có vài bài tập Lịch sử.)
B: Oh, our history teacher doesn’t give any homework today.
(Ồ, giáo viên lịch sử của chúng mình hôm hay không giao bài tập về nhà.)
A: Our maths teacher is very strict.
(Giáo viên Toán của chúng mình rất nghiêm khắc.)
B: But my maths teacher isn’t strict.
(Nhưng giáo viên Toán của mình không nghiêm khắc.)
A: I'm not great at PE.
(Mình không giỏi môn Thể dục.)
B: Neither do I.
(Mình cũng không.)
A: I'm really good at English.
(Mình thật sự giỏi môn tiếng Anh.)
B: Me too. I’m great at English.
(Mình cũng vậy. Mình giỏi tiếng Anh.)
A: I enjoy art.
(Mình thích môn Mỹ thuật.)
B: But I don’t like art.
(Nhưng mình không thích Mỹ thuật.)
A: I'm OK at physcis.
(Tôi giỏi môn Vật lý.)
B: Me too. I’m really good at Physics.
(Mình cũng vậy. Mình thật sự giỏi môn Vật lý.)
A: I prefer Biology.
(Tôi thích môn Sinh học hơn.)
B: But I prefer Chemistry.
(Nhưng mình thích môn Hóa học hơn.)
Exercise 5. MIME GAME. Work in groups of three. Write ten sentences on pieces of paper. Use the present continuous, for example, I'm having lunch. One student takes a piece of paper and mimes the sentence. The other students ask questions to guess the sentence. The first student to guess the correct sentence mimes the next sentence.
(TRÒ CHƠI DIỄN TẢ BẰNG HÀNH ĐỘNG. Làm việc trong nhóm ba người. Viết mười câu trên mảnh giấy. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, ví dụ, tôi đang ăn trưa. Một học sinh lấy một tờ giấy và diễn tả câu đó. Các học sinh khác đặt câu hỏi để đoán câu. Học sinh đầu tiên đoán câu đúng diễn tả hành động mô tả câu tiếp theo.)
Are you having dinner? - No, I'm not.
(Bạn đang ăn tối à? – Không.)
Are you having lunch? - Yes, I am!
(Bạn đang ăn trưa hả? – Đúng rồi.)
- Are you reading a book? – No, I’m not.
(Bạn đang đọc sách à? – Không.)
- Are you reading newspaper? – Yes, I am!
(Bạn đang đọc báo à? – Đúng rồi.)
1. I’m running. (Tôi đang chạy.)
2. I’m walking. (Tôi đang đi bộ.)
3. I’m swimming. (Tôi đang bơi.)
4. I’m cooking. (Tôi đang nấu ăn.)
5. I’m writing an email. (Tôi đang viết thư điện tử.)
6. I’m talking on the mobile phone. (Tôi đang nói chuyện qua điện thoại.)
7. I’m listening to music in English. (Tôi đang nghe nhạc tiếng Anh.)
8. I’m watching a football match. (Tôi đang xem trận bóng đá.)
9. I’m doing morning exercise. (Tôi đang tập thể dục buổi sáng.)
10. I’m climbing on a tree. (Tôi đang trèo cây.)
- Are you reading a book? – No, I’m not.
(Bạn đang đọc sách à? – Không.)
- Are you reading newspaper? – Yes, I am!
(Bạn đang đọc báo à? – Đúng rồi.)
1. I’m running. (Tôi đang chạy.)
2. I’m walking. (Tôi đang đi bộ.)
3. I’m swimming. (Tôi đang bơi.)
4. I’m cooking. (Tôi đang nấu ăn.)
5. I’m writing an email. (Tôi đang viết thư điện tử.)
6. I’m talking on the mobile phone. (Tôi đang nói chuyện qua điện thoại.)
7. I’m listening to music in English. (Tôi đang nghe nhạc tiếng Anh.)
8. I’m watching a football match. (Tôi đang xem trận bóng đá.)
9. I’m doing morning exercise. (Tôi đang tập thể dục buổi sáng.)
10. I’m climbing on a tree. (Tôi đang trèo cây.)
Write your essay (150-180 words). Follow your paragraph plan from exercise 7 and the advice in the Writing Strategy. Use phrases from exercise 5.
Some people believe doing sport at school is a distraction from more important work. But it depends much on how we do sport and what solutions we have.
In my opinion, doing sports at school is not a distraction from more important work. Instead, physical activity can have a positive impact on students' academic performance and overall well-being. However, it is important to find a balance between sports and academic work to ensure that neither suffers.
One way to integrate sports into school life without causing problems for studies is to schedule sports activities during breaks or before/after school hours. This could include sports clubs or teams, intramural sports, or even just encouraging students to take a walk during their lunch break. Schools could also offer physical education classes that focus on the benefits of exercise and how to make it a regular part of a healthy lifestyle.
Moreover, research has shown that physical activity can help students concentrate better, reduce stress levels, and improve their mental health. Therefore, schools could also consider offering mindfulness or yoga classes, which incorporate both physical activity and mental relaxation techniques.
In conclusion, I strongly believe that sports should be an integral part of school life. By finding ways to incorporate physical activity into students' schedules, we can promote a healthy and balanced lifestyle without sacrificing academic success.
Tạm dịch:
Một số người tin rằng chơi thể thao ở trường là một sự phân tâm khỏi công việc quan trọng hơn. Nhưng nó phụ thuộc nhiều vào cách chúng ta chơi thể thao và những giải pháp mà chúng ta có.
Theo tôi, chơi thể thao ở trường không phải là sự phân tâm khỏi công việc quan trọng hơn. Thay vào đó, hoạt động thể chất có thể có tác động tích cực đến kết quả học tập và sức khỏe tổng thể của học sinh. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải tìm được sự cân bằng giữa thể thao và công việc học tập để đảm bảo cả hai đều không bị ảnh hưởng.
Một cách để đưa thể thao vào đời sống học đường mà không gây khó khăn cho việc học tập là lên lịch cho các hoạt động thể thao trong giờ nghỉ giải lao hoặc trước/sau giờ học. Điều này có thể bao gồm các câu lạc bộ hoặc đội thể thao, các môn thể thao nội bộ hoặc thậm chí chỉ khuyến khích học sinh đi dạo trong giờ nghỉ trưa. Các trường học cũng có thể cung cấp các lớp giáo dục thể chất tập trung vào lợi ích của việc tập thể dục và cách biến nó thành một phần thường xuyên của lối sống lành mạnh.
Hơn nữa, nghiên cứu đã chỉ ra rằng hoạt động thể chất có thể giúp học sinh tập trung tốt hơn, giảm mức độ căng thẳng và cải thiện sức khỏe tinh thần. Do đó, các trường học cũng có thể xem xét cung cấp các lớp học thiền hoặc yoga, kết hợp cả hoạt động thể chất và kỹ thuật thư giãn tinh thần.
Tóm lại, tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng thể thao nên là một phần không thể thiếu trong đời sống học đường. Bằng cách tìm cách kết hợp hoạt động thể chất vào lịch trình của học sinh, chúng ta có thể thúc đẩy lối sống lành mạnh và cân bằng mà không phải gạt bỏ thành công trong học tập.
USE IT! Work in pairs. Read the situation. Then prepare and practise a new dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.
Student A: You want to go camping in the countryside at the weekend. Listen to what your friend suggests instead and respond.
Student B: You don't want to go camping in the countryside at the weekend. You fancy watching a film then having dinner. Suggest what type of film and food you want.
Tham khảo
A: Have you ever gone camping?
(Bạn đã từng đi cắm trại chưa?)
B: Actually, I've never done it. I've heard it's a bit boring.
(Thực ra, tôi chưa bao giờ làm điều đó. Tôi đã nghe nó là một có chút nhàm chán.)
A: You've never gone camping? Let's try it at the weekend. We can go camping in the countryside.
(Bạn chưa đi cắm trại bao giờ sao? Hãy thử nó vào cuối tuần. Chúng ta có thể đi cắm trại ở nông thôn.)
B: It doesn't sound much fun to me. Why not try something different?
(Nó có vẻ không vui lắm đối với tôi. Tại sao chúng ta không thử một thứ gì khác nhỉ?)
A: What do you fancy doing?
(Bạn thích làm gì?)
B: Hm…let me think. There's a great movie recently. It’s a fantasy movie. We can watch it and then we will have dinner together.
(Để tôi nghĩ chút. Có một bộ phim rất hay dạo gần đây. Đó là một bộ phim viễn tưởng. Chúng ta có thể xem nó và sau đó chúng ta sẽ đi ăn tối cùng nhau.)
A: Ok. What do you fancy eating?
(Được rồi. Bạn thích ăn gì?)
B: Can we have noodles and roast beef? I think you'll enjoy it.
(Chúng ta có thể ăn mì và bò nướng không? Tôi nghĩ bạn sẽ thích nó.)
A: That’s great.
(Nó tuyệt đó.)
KEY PHRASES Complete the useful phrases with the words below and find them in the text in exercise 3.
common | conclusion | view | opinion | propose |
said | see | seems | solution |
|
sum | What | widely | would |
|
1 Introducing your opinions
I (strongly) believe that
In my 1___________ / 2___________
It 3___________ to me that
As I 4___________,
2 Introducing other people's opinions
It is a 5___________ held view that
It is often 6___________ that
It is a 7___________ belief that
3 Making an additional point
8___________is more,
Moreover,
Furthermore,
4 Introducing proposals and solutions
One 9___________ might be to
What 10___________ (instead) is that
I 11___________strongly recommend that
5 Concluding
To 12___________up,
In 13___________,
To conclude,
1. view | 2. opinion | 3. seems | 4. see | 5. widely |
6. said | 7. common | 8. What | 9. solution |
|
10. propose | 11. would | 12. sum | 13. conclusion |
|
4. Watch or listen again and complete the Key Phrases.
(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các cụm từ chính.)
KEY PHRASES Talking about sports 1. I'm in a...................club. 2. I (don't) enjoy................. 3. I'm in the ..............team. 4. I'm a................. fan. 5. I want to try………….….. |
KEY PHRASES Talking about sports (Nói về thể thao) 1. I'm in a swimming club. (Tôi đang tham gia câu lạc bộ bơi.) 2. I (don't) enjoy getting up early. (Tôi không thích thức dậy sớm.) 3. I'm in the school team. (Tôi là thành viên của đội nhà trường.) 4. I'm a basketball fan. (Tôi là người hâm mộ bóng rổ.) 5. I want to try skiing. (Tôi muốn thử trượt tuyết.) |