Listen again and tick (✓) T (True) or F (False) for each sentence.
Listen again and tick T (True) or F (False) for each sentence.
T | F | |
1. The broadcast is on TV. | ||
2. You should bring flowerpots and rubbish bins into the house. | ||
3. Right after the storm, you can leave your home. | ||
4. The local authority man warn you about dangerous places. |
1. The broadcast is on TV.
(Phát sóng trên ti vi.)
=> F
Thông tin: This is An Binh Commune Radio Station.
(Đây là Đài phát thanh xã An Bình.)
2. You should bring flowerpots and rubbish bins into the house.
(Bạn nên mang chậu hoa và thùng rác vào trong nhà.)
=> T
Thông tin: Bring in outdoor things like flowerpots or rubbish bin because they can get blown away by strong winds. (Hãy mang vào nhà những thứ để ngoài trời như chậu hoa hoặc thùng rác vì chúng có thể bị gió mạnh thổi bay.)
3. Right after the storm, you can leave your home.
(Ngay sau khi bão qua, bạn có thể rời khỏi nhà.)
=> F
Thông tin: After the storm, don't leave your house right away.
(Sau cơn bão, đừng rời khỏi nhà ngay.)
4. The local authority may warn you about dangerous places.
(Giới chức trách địa phương có thể sẽ cảnh báo cho bạn về những nơi nguy hiểm.)
=> T
Thông tin: Listen to important instructions from local authorities. They may warn you about which parts of your area are dangerous and should be avoided. (Lắng nghe các hướng dẫn quan trọng từ chính quyền địa phương. Họ có thể cảnh báo bạn về những vùng nguy hiểm trong khu vực của bạn và nên tránh.)
Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False) for each sentence.
T | F | |
1. The students finished their midterm tests. | ||
2. Minh mentions the different types of pressure they are facing. | ||
3. The teacher tells them to stay calm and word hard. | ||
4. The class will discuss their problems offline. | ||
5. The school has different clubs for its students. |
Teacher: It’s great to see you again, class! What's going on?
Minh: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.
Teacher: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?
Minh: Well, we also have pressure from our parents and friends.
Teacher: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?
Ann: Because it’s user-friendly.
Teacher: Good! How about club activities? Do you find them enjoyable?
Ann: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.
Teacher: Awesome! I hope you all can join the clubs you like.
1. F
The students finished their midterm tests.
(Các học sinh đã hoàn thành các bài kiểm tra giữa kì.)
Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.
(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực.)
2. T
Minh mentions the different types of pressure they are facing.
(Minh nhắc đến những loại áp lực khác nhau họ đang đối mặt.)
Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful. Well, we also have pressure from our parents and friends.
(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực. Tụi em cũng có áp lực từ cha mẹ và bạn bè nữa.)
3. T
The teacher tells them to stay calm and work hard.
(Giáo viên nói với họ bình tĩnh và học tập chăm chỉ.)
Thông tin: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?
(Cô rất tiếc khi phải nghe điều đó. Cô biết là kì kiểm tra gây ra cho tụi em rất nhiều áp lực. Nhưng hãy bình tĩnh và học tập chăm chỉ. Các em còn những áp lực nào khác không?)
4. F
The class will discuss their problems offline.
(Lớp sẽ thảo luận về những vấn đề này trên lớp.)
Thông tin: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?
(Em sao? Hãy thảo luận những vấn đề này trên nhóm Facebook mới của tụi em đi. Nhân tiện thì, sao em chọn Facebook?)
5. T
The school has different clubs for its students.
(Trường có nhiều câu lạc bộ khác nhau cho học sinh của họ.)
Thông tin: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.
(Có ạ. Năm nay có rất nhiều câu lạc bộ mới như vẽ, thủ công hoặc âm nhạc. Các chủ tích câu lạc bộ đưa ra một loạt các hoạt động để phù hợp với các sở thích khác nhau. Và vẫn sẽ có các cuộc thi như thường lệ.)
Read the text again and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence.
T | F | |
1. Life in the author's village is very peaceful. | ||
2. The people in the village work very hard. | ||
3. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals. | ||
4. The children are always busy helping their parents. | ||
5. The villagers get along well. |
I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam. The scenery here is beautiful and picturesque with vast fields stretching long distances. The houses are surrounded by green trees. There are lakes, ponds, and canals here and there. The air is fresh and cool. Life here seems to move more slowly than in cities. The people work very hard. They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals. Life in the village is very comfortable for children. They play traditional games. Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.
People in my village know each other well. They are friendly and hospitable. They often meet each other in the evening, eating fruit, playing chess, singing folk songs, and chatting about everyday activities.
Read the text again and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence.
T | F | |
1. Life in the author's village is very peaceful. | V | |
2. The people in the village work very hard. | V | |
3. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals. | V | |
4. The children are always busy helping their parents. | V | |
5. The villagers get along well. | V |
I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam. The scenery here is beautiful and picturesque with vast fields stretching long distances. The houses are surrounded by green trees. There are lakes, ponds, and canals here and there. The air is fresh and cool. Life here seems to move more slowly than in cities. The people work very hard. They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals. Life in the village is very comfortable for children. They play traditional games. Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.
People in my village know each other well. They are friendly and hospitable. They often meet each other in the evening, eating fruit, playing chess, singing folk songs, and chatting about everyday activities.
1. T
Life in the author’s village is very peaceful.
(Cuộc sống ở làng của tác giả yên bình.)
Thông tin: I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam.
(Tôi cảm thấy may mắn vì tôi đang sống trong một ngôi làng yên bình ở miền Bắc Việt Nam.)
2. T
The people in the village work very hard.
(Những người trong làng làm việc chăm chỉ.)
Thông tin: The people work very hard.
(Mọi người làm việc chăm chỉ.)
3. F
Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.
(Dân làng chỉ sống bằng cách bắt cá trong ao hồ và kênh.)
Thông tin: They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals.
(Họ trồng rau, cấy lúa và chăn nuôi gia súc. Vào mùa thu hoặc, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch nông sản. Nhiều gia đình sống bằng cách trồng cây ăn quả trong vườn. Những người khác sống bằng cách đi câu cá trong các hồ ao và kênh.)
4. F
The children are always busy helping their parents.
(Đám trẻ luôn bận rộn giúp đỡ bố mẹ.)
Thông tin: Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.
(Thi thoảng, chúng giúp bố mje bằng cách đi hái trái cây và đi chăn gia súc.)
5. T
The villagers get along well.
(Dân làng sống với nhau chan hòa.)
Thông tin: People in my village know each other well. They are friendly and hospitable.
(Những người trong làng tôi biết nhau rất rõ. Họ rất thân thiện và hiếu khách.)
Listen to the passages again. Then tick (✓) T (True) or F (False) for each sentence.
1. F
The passages are about two sportsmen.
(Các đoạn văn nói về hai vận động viên. => Sai)
2. T
Hai goes cycling at the weekend.
(Cuối tuần Hải đi đạp xe. => Đúng)
3. T
Hai’s favourite sport is karate.
(Môn thể thao yêu thích của Hải là karate. => Đúng)
4. T
Alice doesn’t like doing sport very much.
(Alice không thích chơi thể thao cho lắm. => Đúng)
5. F
Alice plays computer games every day.
(Alice chơi trò chơi máy tính mỗi ngày. => Sai)
Question I: Listen to the interview between a magazine reporter and Dr. Minh Vu about netiquette and decide whether the statements are true (T) or false (F). Tick (√) T (true) or F (false).
Statements | T | F |
1. Netiquette is a set of rules for behaving properly offline. |
|
|
2. People we’re communication with online are unreal people. |
|
|
3. CAPS LOCK can be used in emails, posts and comment whenever we like. |
|
|
4. Using shorthand shouldn’t be used as it can cause confusion. |
|
|
Question II: Listen to the conversation and complete the sentences. Fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS from the recording.
1. Developing ways to get better productivity in farming will help feed the....….on earth.
2. We may be able to live on other planets, so……won’t be a problem anymore.
3. On the other hand, robots will bring ……………..
4. High …………. in farming may destroy the environment
III. Read the passage again and choose true (T) or false (F) for each sentence
1. Lan has long black hair._______
2. Lan likes reading and writing short poems.________
3. This Saturday , Lan and Vy are going to a museum in Ho Chi Minh city._______
4. Lan is Vy’s close friend.__________
cc giup mk vs , mk tick cho
III. Read the passage again and choose true (T) or false (F) for each sentence
1. Lan has long black hair.___F____
2. Lan s reading and writing short poems.____T____
3. This Saturday , Lan and Vy are going to a museum in Ho Chi Minh city.___F____
4. Lan is Vy’s close friend.______T____
lên mạng hỏi là xong
Listen again and tick (v) T (True) or F (False).
T | F | |
1. Ok Om Bok is the Moon Worshipping Festival. | ||
2. On the night of the festival, the elders talk about their wishes. | ||
3. There are lantern contests at the festival. | ||
4. Tourists should wear informal clothes when attending the worshipping ceremony. |
1. Ok Om Bok is the Moon Worshipping Festival.
(Ok Om Bok là lễ hội cúng trăng.)
=> T
Thông tin: It is also called the Moon Worshipping Festival.
(Nó còn được gọi là Lễ hội cúng trăng.)
2. On the night of the festival, the elders talk about their wishes.
(Vào đêm diễn ra lễ hội, những người lớn tuổi nói về những mong ước của họ.)
=> F
Thông tin: ...the monks and the elders offer young rice and fruits to the Moon God. Then, they take some young rice to feed children and ask them about their wishes.
(...các thầy cúng và các bô lão dâng cốm và hoa quả lên Thần Mặt trăng. Sau đó, họ lấy một ít cốm cho trẻ em ăn và hỏi các em về ước muốn của mình.)
3. There are lantern contests at the festival.
(Có rất nhiều cuộc thi đèn lồng trong lễ hội.)
=> T
Thông tin: Visitors can participate in games, watch traditional fashion shows and see flying lantern contests.
(Du khách có thể tham gia các trò chơi, xem trình diễn trang phục truyền thống và xem các cuộc thi thả đèn trời.)
4. Tourists should wear informal clothes when attending the worshipping ceremony.
(Du khách nên mặc đồ bình thường khi tham dự lễ cúng.)
=> F
Thông tin: They should not wear shorts or sleeveless shirts when attending the religious ceremony.
(Họ không nên mặc quần đùi hoặc áo không tay khi tham dự các nghi lễ tôn giáo.)
Bài nghe:
The Ok Om Bok Festival
...Let's go to the Mekong Delta and join the Ok Om Bok Festival of the Khmer people. It is also called the Moon Worshipping Festival. Traditionally, the Khmers use the festival to thank the Moon God for giving them a good harvest. It also marks the end of the year of the Khmer calendar. Ok Om Bok occurs in mid-October according to the lunar calendar. When the moon is at its highest position, the monks and the elders offer young rice and fruits to the Moon God. Then, they take some young rice to feed children and ask them about their wishes. People sing and dance in the moonlight. Visitors can participate in games, watch traditional fashion shows and see flying lantern contests. The next day, villagers organise the Ngo Boat Race. This is a boat race that attracts many tourists. Here is some advice to tourists at the Ok Om Bok Festival. They should not wear shorts or sleeveless shirts when attending the religious ceremony. And don't litter the temple grounds. And now let's…
Tạm dịch:
Lễ hội Ok Om Bok
...Hãy về Đồng bằng sông Cửu Long và tham gia Lễ hội Ok Om Bok của người Khmer. Nó còn được gọi là Lễ hội cúng trăng. Theo truyền thống, người Khmer dùng lễ hội này để tạ ơn Thần Mặt trăng đã ban cho họ một vụ mùa bội thu. Nó cũng đánh dấu thời điểm kết thúc một năm theo lịch Khmer. Ok Om Bok diễn ra vào giữa tháng 10 theo âm lịch. Khi mặt trăng ở vị trí cao nhất, các thầy cúng và các bô lão dâng cốm và hoa quả lên Thần Mặt trăng. Sau đó, họ lấy một ít cốm cho trẻ em ăn và hỏi các em về ước muốn của mình. Mọi người ca hát và nhảy múa dưới ánh trăng. Du khách có thể tham gia các trò chơi, xem trình diễn trang phục truyền thống và xem các cuộc thi thả đèn trời. Ngày hôm sau, dân làng tổ chức Đua ghe Ngo. Đây là cuộc đua thuyền thu hút rất nhiều khách du lịch. Dưới đây là một số lời khuyên cho khách du lịch tại Lễ hội Ok Om Bok. Họ không nên mặc quần đùi hoặc áo không tay khi tham dự các nghi lễ tôn giáo. Không xả rác trong khuôn viên chùa. Và bây giờ chúng ta hãy…
Read the conversation and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence.
Mai: Tom, so which club do you want to join?
Tom: I’m interested in two clubs: badminton and chess.
Mai: I like badminton, too. It’s relaxing.
Tom: Yes, I play it to keep fit. So let’s join that club together.
Mai: OK. It’s on Tuesdays and Fridays from 5:00 p.m. to 6:30 p.m. It starts 30 minutes after school, so we have enough time to get some snacks beforehand. I know you like chess. Will you join the chess club?
Tom: Well, I started playing it five years ago. My mum first sent me to a chess club because she wanted me to be more focused. Now I find that I can concentrate better. Do you like chess? Let’s join the chess club too.
Mai: Actually, this year there is a new arts and crafts club, and I want to join it. I hear that the members will work together in small community service projects. Members can do art projects and also improve their practical skills and teamwork skills too.
Tom: Awesome, Mai. Who will coach that club?
Mai: Ms Hoa, the art teacher. She will help us connect with the community.
T | F | |
1. The school has badminton, chess and arts and crafts clubs. | ||
2. The badminton club activities are after school. | ||
3. Tom started playing chess when he was five. | ||
4. Members of the arts and crafts club do community activities. |
1. T
The school has badminton, chess and arts and crafts clubs.
(Trường có câu lạc bộ cầu lông, cờ vua và nghệ thuật và thủ công.)
Thông tin:
Tom: I’m interested in two clubs: badminton and chess.
(Mình đang hứng thú với hai câu lạc bộ: cầu lông và cờ vua.)
Mai: Actually, this year there is a new arts and crafts club, and I want to join it.
(Thực ra thì, năm nay có một câu lạc bộ nghệ thuật thủ công mới và mình muốn tham gia nó.)
2. T
The badminton club activities are after school.
(Các hoạt động của câu lạc bộ cầu lông diễn ra sau giờ học.)
Thông tin: Mai: OK. It’s on Tuesdays and Fridays from 5:00 p.m. to 6:30 p.m. It starts 30 minutes after school, so we have enough time to get some snacks beforehand.
(Được thôi. Nó hoạt động vào các thứ 3 và thứ 6 từ 5 giờ đến 6 rưỡi chiều. Nó sẽ bắt đầu vào 30 phút sau khi tan học, nên chúng ta sẽ có đủ thời gian để ăn nhẹ trước.)
3. F
Tom started playing chess when he was five.
(Tom bắt đầu chơi cờ từ khi cậu ấy 5 tuổi.)
Thông tin: Tom: Well, I started playing it five years ago. My mum first sent me to a chess club because she wanted me to be more focused.
(Chà, mình bắt đầu chơi cờ từ 5 năm trước. Đầu tiên mẹ mình đưa mình vào câu lạc bộ cờ vua vì muốn mình có thể tập tring tốt hơn.)
4. T
Members of the arts and crafts club do community activities.
(Các thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật và thủ công thực hiện các hoạt động cộng đồng.)
Thông tin: Mai: … I hear that the members will work together in small community service projects. Members can do art projects and also improve their practical skills and teamwork skills too.
(Mình nghe nói các thành viên sẽ cùng làm việc với nhau trong các dự án nhỏ phục vụ cộng đồng. Các thành viên có thể thực hiện các dự án nghệ thuật và cải thiện các kĩ năng thực tiễn và kĩ năng làm việc nhóm nữa.)
Listen again and tick (v) T (True) or F (False).
T | F | |
1. Elias can do a Gangnam style dance. | ||
2. Students can practise English with the robot in real time. | ||
3. The robot feels tired when it repeats words. | ||
4. The robot asks questions that are too difficult for students to answer. | ||
5. Robots can teach students how to behave correctly. |
1. Elias can do a Gangnam style dance.
(Elias có thể nhảy điệu nhảy Gangnam Style.)
=> T
Thông tin: Ellas can even do a Gangnam style dance for the students.
(Ellas thậm chí có thể nhảy Gangnam style cho học sinh xem nữa cơ.)
2. Students can practise English with the robot in real time.
(Học sinh có thể luyện tập tiếng Anh với người máy trong thời gian thực.)
=> T
Thông tin: Students can practise English with Ellas in real time.
(Học sinh có thể thực hành tiếng Anh với Ellas trong thời gian thực.)
3. The robot feels tired when it repeats words.
(Người máy cảm thấy mệt mỏi khi phải lặp lại từ ngữ.)
=> F
Thông tin: This robot is patient and doesn't feel tired repeating words.
(Người máy này kiên nhẫn và không cảm thấy mệt mỏi khi lặp lại các từ.)
4. The robot asks questions that are too difficult for students to answer.
(Người máy hỏi câu hỏi quá khó để học sinh có thể trả lời.)
=> F
Thông tin: It can also ask questions that are suitable for the students’ level.
(Nó cũng có thể hỏi những câu hỏi phù hợp với trình độ học sinh.)
5. Robots can teach students how to behave correctly.
(Người máy có thể dạy học sinh cư xử đúng cách.)
=> F
Thông tin: They can't teach students how to behave.
(Họ đâu thể dạy học sinh cách cư xử.)
Bài nghe:
Tom: I heard that in Finland, a robot called Ellas can speak 23 languages. This robot teaches many subjects like languages and maths to school students.
Lan: Wow! Can it interact with students?
Tom: Yes. Students can practise English with Ellas in real time. Ellas can even do a Gangnam style dance for the students.
Lan: Sounds exciting. I think children would enjoy studying in a class with Elias.
Tom: Exactly! This robot is patient and doesn't feel tired repeating words. It can also ask questions that are suitable for the students’ level.
Lan: So students can answer questions which are not too difficult, and they won't feel embarrassed when they make mistakes, right?
Tom: Definitely I think one day robot teachers will replace human teachers.
Lan: I don't think so. They can't teach students how to behave.
Tom: Hmm...That's true. Also robots don't have emotional connections with students like humans do
Lan: One more thing is that robots can't solve problems between students...
Tạm dịch:
Tom: Tớ nghe nói rằng ở Phần Lan, một người máy tên là Ellas có thể nói được 23 ngôn ngữ. Người máy này dạy nhiều môn học, như ngôn ngữ và toán học cho học sinh.
Lân: Chà! Nó có thể tương tác với học sinh không?
Tom: Được. Học sinh có thể thực hành tiếng Anh với Ellas trong thời gian thực. Ellas thậm chí có thể nhảy Gangnam style cho học sinh xem nữa cơ.
Lan: Nghe có vẻ thú vị đấy. Tớ nghĩ trẻ em sẽ thích học trong lớp với Elias.
Tom: Chính xác! Người máy này kiên nhẫn và không cảm thấy mệt mỏi khi lặp lại các từ. Nó cũng có thể đặt câu hỏi phù hợp với trình độ của học sinh nữa.
Lan: Như vậy học sinh có thể trả lời những câu hỏi không quá khó, và khi mắc lỗi học sẽ không cảm thấy xấu hổ đúng không?
Tom: Tớ chắc chắn rằng một ngày nào đó giáo viên người máy sẽ thay thế giáo viên là con người thôi
Lan: Tớ thì không nghĩ vậy. Họ đâu thể dạy học sinh cách cư xử.
Tom: Hừm... Đúng vậy. Ngoài ra, người máy không có kết nối cảm xúc với học sinh như con người.
Lan: Một điều nữa là người máy không thể giải quyết vấn đề giữa các học sinh...
C. Listen again. Circle T for true or F for false. Correct the false statements in your notebook.
(Nghe lại một lần nữa. Khoanh tròn chữ T nếu đúng hoặc F nếu sai. Sửa các câu sai trong vở của bạn.)
Conversation 1
1. Mike had a long vacation. T F
2. Chen went to Tanzania. T F
3. He took a boat to an island. T F
4. Chen climbed up Mount Kilimanjaro. T F
5. He photographed animals. T F
Conversation 2
6. Ellie took a day trip to Orlando. T F
7. Ellie visited five theme parks. T F
8. She didn't like Sea World. T F
9. She went on the Spider-Man ride. T F
10. Mike wants to go there. T F