5. Listen to four adverts. Match three of them with photos A-E.
(Nghe bốn quảng cáo. Nối ba trong chúng với các bức hình A-E.)
1. ___ 2. ___ 3. ___ 4. ___
6. Listen to four dialogues. Match them with four of the shops and services from exercise 4.
(Hãy lắng nghe bốn đoạn hội thoại. Nối chúng với 4 loại hình cửa hàng và dịch vụ từ bài tập 4.)
1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____
Bài nghe:
1 SA: Can I help you?
C: Yes. I’d like to buy two litres of white paint, please. Oh, and some paintbrushes.
SA: Sure.
C: Can I use this coupon?
SA: I’m not sure. Can I see it? Oh, I’m sorry. It’s too old.
C: Really?
SA: Yes. Look at this date. Use before 31 August 2009.
C: Wow! I’ve had that a long time.
2. C: Hi. I’m looking for a magazine. It’s called Great Train Journeys. Have you got it?
SA: Sure.
C: How much is it?
SA: It’s £1.95.
C: Really? That’s very cheap!
SA: Yes. It’s on special offer this month. The normal price is £6.95.
C: Oh, OK.
3. SA: Hello. Can I help you?
C: Yes. How much are these jeans, please?
SA: I’m not sure. Is there a price tag?
C: I can’t see one.
SA: It’s usually here, near the top. Yes, there it is.
C: £85? Sorry, they’re far too expensive for me!
SA: Well, we’ve got some cheaper pairs over there.
C: Thanks.
4. SA: Can I help you?
C: Yes. I’m interested in the diamond ring that’s in your window.
SA: The one with the large diamond in the centre?
C: Yes, that’s right. Is it £2,500?
SA: Yes. It’s a bargain, isn’t it?
C: I don’t know. That seems rather expensive …
SA: I realise it’s a lot of money. But believe me, it’s a big diamond for that price.
Tạm dịch:
1 Nhân viên: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Khách hàng: Vâng. Tôi muốn mua hai lít sơn màu trắng. Ô, và một vài cây cọ vẽ.
SA: Vâng.
C: Tôi có thể sử dụng mã khuyến mãi này không?
SA: Tôi không chắc nữa. Tôi có thể xem nó không? Ôi, tôi rất tiếc. Nó quá cũ rồi.
C: Thật chứ?
SA: Vâng. Bạn hãy nhìn vào ngày này. Sử dụng trước ngày 31 tháng 8 năm 2009.
C: Ồ! Tôi đã giữ nó lâu vậy sao.
2. C: Chào. Tôi đang tìm kiếm một tờ tạp chí. Nó có tên là Những hành trình đường sắt tuyệt vời. Bạn có nó không?
SA: Chắc chắn rồi.
C: Nó có giá bao nhiêu vậy?
SA: Một bảng Anh và chín mươi lăm xu.
C: Thật không? Rất rẻ đấy.
SA: Vâng. Nó đang được khuyến mãi tháng này. Giá gốc là sáu bảng Anh và chin mươi lăm xu.
C: Ồ, được rồi.
3. SA: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
C: Vâng. Cái quần jean này giá bao nhiêu thế?
SA: Tôi không chắc lắm. Nó có ghi giá trên đấy không?
C: Tôi không thấy.
SA: Thường thì nó sẽ ở đây, gần trên đầu. À đây rồi.
C: Tám mươi lăm đô? Xin lỗi, chúng quá đắt đỏ với tôi!
SA: Chà, vậy thì chúng ta có những chiếc quần rẻ hơn ở đằng kia.
C: Cám ơn.
4. SA: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
C: Vâng, tôi thấy thích thú với chiếc nhẫn kim cương trong ô cửa sổ đó.
SA: Cái nhẫn có viên kim cương ở trung tâm?
C: Vâng, đúng rồi. Nó tầm hai nghìn năm trăm bảng Anh đúng không?
SA: Vâng, nó là một món hời đấy, phải không?
C: Tôi cũng không biết nữa. Nó trông khá đắt đỏ…
SA: Tôi nhận ra là phải chi rất nhiều đấy. Nhưng tin tôi đi, nó là một viên kim cương lớn xứng với giá đó.
2. Match four of the words below with photos A – D. Then listen to the wordlist and check your answers. Make sure you understand the meaning of all the words.
(Nối bốn từ bên dưới với các bức ảnh A – D. Sau đó lắng nghe danh sách từ vựng và kiểm tra câu trả lời của bạn. Hãy chắc chắn bạn hiểu nghĩa của tất cả các từ)
(Jobs (1)(Công việc 1)
architect (kiến trúc sư); cleaner (người dọn dẹp); dentist (nha sĩ); engineer (kỹ sư); farm worker (công nhân nông trường); hairdresser (thợ làm tóc); paramedic (nhân viên y tế); pilot (phi công); programmer (lập trình viên); receptionist (lễ tân); sales assistant (nhân viên bán hàng); solicitor (luật sư); sports coach (huấn luyện viên thể thao); travel agent (người làm đại lí du lịch); waiter (bồi bàn)
A. _____B. _____C. _____D. _____
A: engineer
B: hairdresser
C: paramedic
D: architect
A.engineer
B. hairdresser
C. paramedic
D. architect
2. Match four of the words below with photos A - D. Then listen to the wordlist and check your answers.
(Nối bốn trong các cụm từ bên dưới với các ảnh A – D. Sau đó nghe danh sách từ và kiểm tra đáp án.)
Films and TV programmes action film animation chat show comedy documentary fantasy film game show horror film musical news bulletin period drama reality show romantic comedy science fiction film sitcom soap opera talent show thriller war film weather forecast western
A: soap opera
B: action film
C: animation
D: talent show
4. Match the paragraphs of the letter (1-4) with four of the topics below (A-E).
(Nối các đoạn văn trong bức thư 1-4 với bốn trong các tiêu đề A-E sau.)
A. Give more details about the problem.
(Cho biết thêm chi tiết về vấn đề.)
B. State what you want to happen in the future.
(Nêu điều bạn muốn xảy ra trong tương lai.)
C. Explain the problem clearly and why it is an issue for you.
(Giải thích vấn đề một cách rõ ràng và tại sao nó lại là một vấn đề đối với bạn.)
D. Ask for information. (Hỏi thông tin.)
E. Give reasons why you think the problem needs to be solved.
(Đưa ra lý do tại sao bạn cho rằng vấn đề cần được giải quyết.)
6. Now listen to the three situations. Match them with sentences A-D below. There is one extra sentence.
(Bây giờ nghe ba tình huống. Nối chúng với các câu A - D bên dưới. Có một câu bị thừa)
A. Not everyone is happy with the final decision.
(Không phải ai cũng vui vẻ với quyết định cuối cùng.)
B. One of the speakers was very unlucky.
(Một trong những người nói rất không may.)
C. This person finds it impossible to make a decision.
(Người này cảm thấy không thể đưa ra quyết định.)
D. This person gets confused and cross.
(Người này cảm thấy bị khó hiểu và cáu giận.)
B. Listen to three phone calls. Match each call to two photos. Write the numbers on the photos.
(Nghe ba cuộc điện thoại. Ghép mỗi cuộc gọi với hai bức ảnh. Viết số lên các bức ảnh.)
4. Work in pairs. Where would you buy the items in exercise 1? Match them with four of the shops and services below. Then listen and check.
(Làm việc theo cặp. Bạn sẽ mua những thứ trong bài tập 1 ở đâu? Nối chúng với bốn trong số các cửa hàng bên dưới. Sau đó nghe và kiểm tra lại?)
Shops and services (Cửa hàng và dịch vụ) baker's (tiệm bánh); bank (ngân hàng); butcher's (cửa hàng thịt); charity shop (cửa hàng từ thiện); chemist's (nhà thuốc); coffee shop (quán cà phê); clothes shop (cửa hàng quần áo); cosmetics store (cửa hàng trang điểm); deli(delicatessen) (cửa hàng đặc sản); DIY store (cửa hàng dụng cụ tự sửa chữa); estate agents (đại lý bất động sản); florist's (cửa hàng bán hoa); garden centre (trung tâm làm vườn); green grocers (cửa hàng bán rau củ quả); jeweller's (cửa hàng đá quý); launderette (hiệu giặt ủi); newsagent's (sạp báo);optician’s (phòng khám nhãn khoa); post office (bưu điện); shoe shop (cửa hàng giày); stationer's (văn phòng phẩm); takeaway (quầy bán đồ mang đi)
Bài nghe:
1. You can white truffles at a deli.
(Bạn có thể mua nấm cục trắng ở cửa hàng đặc sản.)
2. You can buy a pen at a stationer’s.
(Bạn có thể mua bút bi ở văn phòng phẩm.)
3. You can buy melons at a greengrocer’s.
(Bạn có thể mua dưa lưới tại cửa hàng rau củ quả.)
4. You can buy trainers at a shoe shop.
3. Listen and match each dialogue with a photo of a natural disaster (A-D).
(Nghe và nối mỗi đoạn hội thoại với một bức hình về một thiên tai (A-D).
1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____
Tạm dịch:
1.
Nhà báo: Anh có thể cho tôi biết chuyện gì đã xảy ra không?
Người đàn ông: Thật đáng sợ. Đó là vào giữa đêm vì vậy chúng tôi đã ở trên giường. Mọi thứ bắt đầu rung chuyển. Một lúc sau, ngôi nhà phía sau đổ sập. Tất cả chúng tôi lao ra ngoài và đứng trên đường. May mắn thay, không có ai bị thương.
Nhà báo: Và nơi này bây giờ là nhà của bạn à?
Người đàn ông: Vâng, chúng tôi đã đến đây ngày hôm qua. Nhà thờ đã rất hữu ích. Chúng tôi có thức ăn, nước uống và một mái nhà, nhưng chúng tôi đã mất tất cả.
2.
Hầu như không có mưa trong khu vực trong hai năm qua. Thông thường trời rất mưa vào thời điểm này trong năm, nhưng trận mưa cuối cùng là hai tháng trước. Tổ chức từ thiện của tôi quyên tiền từ nước ngoài. Công việc của tôi là chi tiêu cho thức ăn và nước uống, nhưng chúng tôi cần nhiều hơn nữa. Chính phủ ở đây cung cấp một ít thức ăn và nước uống, nhưng vẫn không đủ. Các chính trị gia đưa ra lời hứa, nhưng họ thường không thực hiện chúng.
3.
Bạn nam: Bạn có thấy vụ cháy đó trên tin tức tối qua ở California không?
Bạn nữ: Không, có ai tử vong không?
Bạn nam: Tôi không nghĩ vậy. Nhưng nó đã phá hủy rất nhiều ngôi nhà. Những hình ảnh đã gây sốc. Ngọn lửa lan ra quá nhanh!
Bạn nữ: Nó bắt đầu như thế nào?
Bạn nam: Ai đó đã đốt lửa trong rừng.
Bạn nữ: Vậy đó không phải là một tai nạn?
Bạn nam: Chà, thực ra là vậy. Họ sẽ có một bữa tiệc nướng.
Bạn nữ: Hơi ngu đấy, giữa đợt nắng nóng mà! Họ đã tìm thấy những người đã bắt đầu nó?
Bạn nam: Vâng, họ là những người đã gọi cho dịch vụ khẩn cấp.
4.
Các nhà khoa học cho biết năm ngoái rằng nó sẽ phun trào. Chà, cuối cùng nó cũng phun trào cách đây vài ngày và dung nham đổ xuống núi. Nó đã phá hủy một ngôi làng và đáng buồn là một số người đã thiệt mạng. Bạn vẫn có thể nhìn thấy dung nham trào ra khỏi mặt đất ở trên núi cao và những đám khói vẫn bốc lên từ trên đỉnh. Nhưng nó không tệ như ngày hôm qua.
2. Listening
You will hear four speakers talk about entertainment. Match sentences A-E with recordings 1-4. There is one extra sentence.
(Bạn sẽ nghe bốn người nói về sự giải trí. Nối các câu A – E với các đoạn băng 1 – 4. Có một câu bị thừa.)
A. We learn about somebody's life. _____ (Chúng ta học về cuộc sống của ai đó.)
B. The speaker is making an appointment to competitors. _____ (Người nói đang hẹn lịch với người thi đấu.)
C. The speaker is still studying at school. _____ (Người nói vẫn đang học tại trường.)
D. We learn about the history of some popular stories. _____ (Chúng ta học về lịch sử của một số câu chuyện nổi tiếng.)
E. The speaker is describing a festival. ____ (Người nói đang mô tả một lễ hội)