hỗn hợp 2 ankin đốt cháy cho ra 19,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Tính tổng số mol 2 ankin và H2 tối đa có thể cộng vào hh trên
Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính khối lượng brom có thể cộng vào hỗn hợp trên
A. 32 gam.
B. 4 gam.
C. 24 gam.
D. 16 gam.
nB2 = 2nankin = 2(nCO2 - nH2O) = 0,2 mol
=> mBr2 = 32g
=> Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 2 ankin tạo ra 19,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Thể tích O2(đktc) đã dùng là
Pt: 2Ankin + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) CO2 +H2O
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O = 2.\(\dfrac{19,8}{44}\) + \(\dfrac{5,4}{18}\) = 1,2 mol
=> nO2 = 0,6 mol
VO2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankin tạo thành 19,8 gam CO2 và 5,4 gam H2 O. Thể tích H2 (ở đktc) tối đa có thể tác dụng với hỗn hợp 2 ankin với Ni xúc tác là
Ankin có dạng CnH2n−2
Đốt cháy ankin
\(C_nH_{2n-2}+\left(1,5n-0,5\right)O_2\rightarrow nCO_2+\left(n-1\right)H_2O\)
\(n_{CO2}=\frac{19,8}{44}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ankin}=n_{CO2}-n_{H2O}=0,45-0,3=0,15\left(mol\right)\)
Cho ankin tác dụng với hidro
\(C_nH_{2n-2}+2H_2\rightarrow C_nH_{2n+2}\)
\(\Rightarrow n_{H2}=2n_{ankin}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO 2 (đktc) và 9,0 gam H 2 O . Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:
A. C 4 H 6 và C 5 H 8
B. C 2 H 2 và C 3 H 4
C. C 3 H 4 và C 5 H 8
D. C 3 H 4 và C 4 H 6
Hỗn hợp X gồm 1 ankin, 1 ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (My < Mz). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X trên cẩn 174,72 lít O 2 , thu được N 2 , CO 2 và 133,2 gam H 2 O . Chất Y là:
A. Metylamin
B. Etylamin
C. Propylamin
D. Butylamin
Đáp án A
=> Quy đổi X tương đương với hỗn hợp chỉ gồm anken và amin no, đơn chức, mạch hở.
2. Hỗn hợp X gồm anken A (CnH2n) và ankin B (CmH2m – 2):
− Biết 0,5 mol hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,8 mol H2.
− Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong thấy có
25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,48 gam so với ban đầu. Lọc bỏ kết tủa, thêm tiếp lượng
dư dung dịch KOH vào dung dịch nước lọc thu được thêm 2,5 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử
của A, B và tính m.
Hỗn hợp X gồm amin không no (có một liên kết C=C), đơn chức mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X sinh ra N2, 0,37 mol CO2 và 0,34 mol H2O. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa (gam) thu được gần nhất với:
A. 17
B. 12
C. 15
D. 10
Hỗn hợp X gồm amin không no (có một liên kết C=C), đơn chức mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X sinh ra N2, 0,37 mol CO2 và 0,34 mol H2O. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa (gam) thu được gần nhất với:
A. 17
B. 12
C. 15
D. 10
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Làm trội
Hỗn hợp E gồm H2, ankin X, anken Y (Y lớn hơn X một nguyên tử cacbon). Cho 0,5 mol E vào bình kín có xúc tác Ni, đun nóng. Sau thời gian thu được hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,7 mol CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của X, Y là:
A. C3H4 và C4H8
B. C5H8 và C6H12
C. C2H2 và C3H6
D. C4H6 và C5H10
Đáp án C
Đốt cháy T cũng như E đều được 0,7 mol CO2 và 0,7 mol H2O.
DO vậy số mol của H2 bằng với X do vậy có thể quy về hỗn hợp hai anken có số C liên tiếp nhau.
Gọi số mol của X và Y lần lượt là a và b
→ 2 a + b = 0 , 5
Ta có : 0,25 < a + b < 0,5 nên 1,4 < C < 2,8
mà ankin và anken từ 2 C trở lên nên ankin phải là C2H2và anken là C3H6.