F. Look at Activity D on page 65. Read the text aloud and practice saying the endings of the simple past verbs correctly.
(Xem Hoạt động D ở trang 65. Đọc to đoạn văn và thực hành phát âm chính xác âm cuối của các động từ ở thì quá khứ đơn.)
Grammar (See Grammar Reference pp. 152-153)
(Ngữ pháp (Xem Tài liệu Ngữ Pháp trang 152-153))
D. Complete the text using the simple past of the verbs in the box. Then listen and check your answers.
(Hoàn thành đoạn văn bằng cách sử dụng quá khứ đơn của các động từ trong khung. Sau đó, nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
(2)flew
(3)took
(4)spent
(5)saw
(6)bought
(7)rented
(8)visited
1. Check the meanings of verbs 1-10. Then read the text and sentences 1-4. Match verbs 1-10 with the past simple forms in blue. Listen and check.
(Kiểm tra nghĩa của các động từ 1-10. Sau đó, đọc văn bản và các câu 1-4. Nối các động từ 1-10 với các thì quá khứ đơn có màu xanh lam. Nghe và kiểm tra.)
X GAMES SUPERSTARS
Sports in the X Games are always exciting and often dangerous. The games started in 1995 when 500,000 fans travelled to Newport in the USA and watched sports like BMX, skateboarding and motocross.
Our programme today looks at two skateboarders who decided to leam to skateboard when they were very young. They competed in the X Games and became big stars - Tom Schaar, the youngest gold medallist in the history of the games, and Alana Smith, the youngest silver medallist.
1. She/ He learned to skate when she/he was…………………
a. four b. seven c. nine
2. She / He first went to the X Games in…………………
a. Barcelona b. Miami c. Shanghai
3. She/ He did a trick called…………………
a. 900 b. 108 c. 540 McTwist
4. She / He won an X Games medal when she/he was…………………
a. ten b. twelve c. fourteen
1. learn 2. start 3. go 4. win 5. travel | 6. become 7. watch 8. do 9. compete 10. decide |
1. learn - learned (học)
2. start - started (bắt đầu)
3. go - went (đi)
4. win - won (chiến thắng)
5. travel - travelled (du lịch)
6. become - became (trở thành)
7. watch - watched (xem)
8. do - did (làm)
9. compete - competed (thi đấu)
10. decide – decided (quyết định)
1. Look at the questions about Robert Wadlow in the text on page 90 and complete the table. Which words is in all of the questions?
(Xem các câu hỏi về Robert Wadlow trong văn bản ở trang 90 và hoàn thành bảng. Những từ nào có trong tất cả các câu hỏi?)
Question word | Auxiliary verb | Subject | Mainverb
| other words |
………………… | 1……………. | he | 2……………….. | any brothers and sisters? |
………………….. | Did | 3……………….. | go to | University? |
4…………………. | did | he | become | Famous? |
What | did | 5……………….. | call | him? |
When | 6……………. | he | 7…………….. |
|
(1): did
(2): have
(3): he
(4): how
(5): people
(6): did
(7): die
Question word (Từ để hỏi) | Auxiliary verb (Trợ động từ) | Subject (Chủ ngữ) | Main verb (Động từ chính) | Other words (Những từ khác) |
………………… | (1) Did | he | (2) have | any brothers and sisters? |
………………….. | Did | (3) he | go to | University? |
(4) How | did | he | become | Famous? |
What | did | (5) people | call | him? |
When | (6) did | he | (7) die |
|
5. Read the Look out! box. Complete the sentences with the present simple or past simple passive of the verbs in brackets.
(Đọc bảng Chú ý. Hoàn thành các câu sau với bị động ở thì hiện tại hoặc quá khứ.)
1. are owned
2. were sold
3. are often used
4. is usually answered
5. is accessed
6. are sent
1. Read the text about Robert Wadlow and check the meanings of the phrases in blue. Write the past simple form of the verbs. Listen and check.
(Đọc văn bản về Robert Wadlow và kiểm tra nghĩa của các cụm từ màu xanh lam. Viết dạng quá khứ đơn của các động từ. Nghe và kiểm tra.)
Robert Wadlow: The Gentle Giant: The story of the tallest man who ever lived. When was he born? In February 1......... in Alton, Illinois, in the USA. Where did he grow up and go to school? In Alton. Did he have any brothers and sisters? Yes, he did. He was the oldest of five children. He had 2……….And 3……… They were all a 4…………height. At what age did he leave school? He left school when he was 5……… Did he go to university? Yes, he did, but he left and he didn't get a qualification. How did he become famous? He appeared in a circus. What did people call him? People called him the Giant of Illinois or the Gentle Giant because he 6………… very quietly. Where did he get a job? He got a job with the shoe company that made his special shoes. Did he get married and have children? No, he didn't. Did he travel much? Yes, he did. He visited 7…………..different towns in the USA when he travelled for the shoe company When did he die? He died at the age of 8……….. because of a problem with one of his 9……………… Robert Wadlow: age and height
|
grew up | went to school | Left school |
Went to university | Got a qualification | Got a job |
Got married | Had children | Traveled |
Died |
|
|
- leave school => left school: rời trường
- go to university => went to university: đến trường đại học
- get a qualification => got a qualification: đạt được bằng cấp
- get a job => got a job: có một công việc
- get married => got married: kết hôn
- have children => had children: có con
- travel => travelled: du lịch
- die => died: chết, qua đời
E. Listen to the sentences and check () the pronunciation of the -ed endings.
(Nghe các câu và đánh dấu (✔) cách phát âm của âm cuối -ed.)
/d/ | /t/ | /ɪd/ | |
We stayed in a hotel. | |||
I packed my bags. | |||
We rented a hotel. |
1. Look at the text on page 98 again and complete the examples. Then choose the correct words in Rules 1-2.
(Xem lại văn bản ở trang 98 và hoàn thành các ví dụ. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc 1-2.)
1. We're ...... travel by train.
2. I................. going away.
3. What ........... you going to do this summer?
RULES 1. We use be going to to talk about present / future plans and intentions. 2. We make questions with be / do + pronoun or noun + going to + verb. |
1. We're going to travel by train.
(Chúng ta sẽ đi du lịch bằng tàu hỏa.)
2. I am going away.
(Tôi sắp đi xa.)
3. What are you going to do this summer?
(Bạn định làm gì vào mùa hè này?)
RULES (Quy tắc)
1. We use be going to to talk about future plans and intentions.
(Chúng ta sẽ nói về những kế hoạch và dự định trong tương lai.)
2. We make questions with be + pronoun or noun + going to + verb.
(Chúng ta đặt câu hỏi với "be" + đại từ hoặc danh từ + going to + động từ.)
2. Read the Study Strategy. Then complete the Young sports superstars text with the past simple form of the verbs in blue.
(Đọc Chiến lược học tập. Sau đó, hoàn thành văn bản Các siêu sao thể thao trẻ với dạng đơn giản quá khứ của các động từ màu xanh lam.)
THE YOUNG SPORTS SUPERSTARS PHAN THỊ HÀ THANH Phan Thị Hà Thanh.......(1. start) gymnastics when she was six. She………. (2. go) to an athletic training centre in Hải Phòng. In 2011, she was the first Vietnamese gymnast who……….. (3. win) a world medal for Việt Nam and she……………. (4. compete) in the Olympic Games in 2012 and 2016. |
MARTIN ODEGAARD Martin Odegaard, from Norway,...... (5. become) a professional footballer at fifteen and ……….(6. score) great goals for his club. He first..........(7. play) international football before he was sixteen. A lot of famous clubs were interested in him and he………… (8. train) with some of them. Finally, in 2015, Real Madrid………… (9. give) him a contract. |
THE YOUNG SPORTS SUPERSTARS PHAN THỊ HÀ THANH Phan Thị Hà Thanh... started....(1. start) gymnastics when she was six. She…went……. (2. go) to an athletic training centre in Hải Phòng. In 2011, she was the first Vietnamese gymnast who…won…….. (3. win) a world medal for Việt Nam and she………competed……. (4. compete) in the Olympic Games in 2012 and 2016. |
MARTIN ODEGAARD Martin Odegaard, from Norway,...became... (5. become) a professional footballer at fifteen and ……scored….(6. score) great goals for his club. He first......played....(7. play) international football before he was sixteen. A lot of famous clubs were interested in him and he……trained…… (8. train) with some of them. Finally, in 2015, Real Madrid………gave… (9. give) him a contract. |
Tạm dịch:
SIÊU SAO THỂ THAO TRẺ PHAN THỊ HÀ THANH Phan Thị Hà Thanh bắt đầu tập thể dục dụng cụ khi lên 6. Cô đã đi đến một trung tâm huấn luyện thể thao ở Hải Phòng. Năm 2011, cô là vận động viên thể dục dụng cụ Việt Nam đầu tiên giành huy chương thế giới cho Việt Nam và cô đã thi đấu trong Thế vận hội Olympic năm 2012 và 2016. |
MARTIN ODEGAARD Martin Odegaard, đến từ Na Uy, đã trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp ở tuổi 15 và đã ghi bàn thắng tuyệt vời cho câu lạc bộ của anh ấy. Anh đã lần đầu tiên chơi bóng đá quốc tế trước khi anh ấy mười sáu tuổi. Rất nhiều câu lạc bộ nổi tiếng đã quan tâm đến anh và anh đã tập luyện với một số người trong số họ. Cuối cùng, vào năm 2015, Real Madrid đã trao cho anh ấy một bản hợp đồng. |
C. Read the information. Then listen to the strong and weak forms of the questions.
(Đọc thông tin. Sau đó, nghe các dạng phát âm mạnh và yếu của các câu hỏi.)
PRONUNCIATION: Weak Forms of Do you have … and Would you like … (Phát âm: Dạng phát âm yếu của “Do you have …” và “Would you like …”) | |
In natural speech, Do you have … and Would you like … are often reduced at the beginning of questions. This means that some sounds change, or are not said at all. (Trong lời nói tự nhiên, “Do you have …” và “Would you like …” thường được giảm nhẹ ở đầu câu hỏi. Điều này có nghĩa là một số âm thanh thay đổi, hoặc hoàn toàn không được phát âm.) | |
1. Do you have any oranges? Strong: /du ju hæv/ Weak: /dəjə haev/ | 2. Would you like some milk? Strong: /wʊd ju laɪk/ Weak: /wʊdʒə laɪk / |