Các em hãy nhanh tay tìm và khoanh tên các con vật, đồng thời cho biết nghĩa tiếng Việt của chúng là gì nhé!
Các em cùng tìm 12 con vật đang lẩn trốn trong những ô chữ này và cho biết tên của chúng trong Tiếng Việt là gì nhé!
Bạn có câu trả lời chính xác và nhanh nhất sẽ được thưởng 5 GP.
1.Flamingo: hồng hạc
2.Elephant: con voi
3.Ox: bò (bò đực)
4.Fox: con cáo
5.Hawk: chim ưng
6.Chimpanzee: tinh tinh
7.Leopard: báo
8.Buffalo: trâu
9.Koala: gấu túi
10.Rhino: tê giác
11.Tiger: hổ
12. Crocodile: cá sấu
Em mới tìm đc 10 con:
flamingo: hồng hạt
elephant: con voi
Rhino: tê giác
Fox: con cáo
Koala: gấu túi
Leopar:báo hoa mai
Chimpazee: tinh tinh
Crocodile: cá sấu
Hawk: chim ưng
Buffalo:con trâu
Các bạn hãy kể ra tên các loại hoa quả bằng tiếng Anh và dịch nghĩa của chúng sang tiếng Việt!
Càng Nhiều Các Tốt Nhé !
Cám ơn rất nhiều!
banana:quả chuối
apple:quả táo
orange:quả cam
tomato:cà chua
grape:quả nho
wetermelon:dưa hấu
mango:xoài
lemon:chanh
guava:ổi
nhiêu đó đủ chưa? Nếu đủ rồi tick cho mình nhé
1. Avocado : Bơ
2. Apple : Táo
3. Orange : Cam
4. Banana : Chuối
5. Grape : Nho
6. Grapefruit (or Pomelo) : Bưởi
7. Starfruit : Khế
8. Mango : Xoài
9. Pineapple : Dứa, Thơm
10. Mangosteen : Măng Cụt
11. Mandarin (or Tangerine) : Quýt
12. Kiwi fruit : Kiwi
13. Kumquat : Quất
14. Jackfruit : Mít
15. Durian : Sầu Riêng
16. Lemon : Chanh Vàng
17. Lime : Chanh Vỏ Xanh
18. Papaya (or Pawpaw) : Đu Đủ
19. Soursop : Mãng Cầu Xiêm
20. Custard-apple : Mãng Cầu (Na)
21. Plum : Mận
22. Apricot : Mơ
23. Peach : Đào
24. Cherry : Anh Đào
25. Sapota : Sapôchê
26. Rambutan : Chôm Chôm
27. Coconut : Dừa
28. Guava : Ổi
29. Pear : Lê
30. Persimmon : Hồng
31. Fig : Sung
32. Dragon fruit : Thanh Long
33. Melon : Dưa
34. Watermelon : Dưa Hấu
35. Lychee (or Litchi) : Vải
36. Longan : Nhãn
37. Pomegranate : Lựu
38. Berry : Dâu
39. Strawberry : Dâu Tây
40. Passion fruit : Chanh Dây
41. star fruit : khế
42. persimmon : hồng
43. tamarind : me
44. mangosteen :măng cụt
45. jujube : táo ta
46. dates : quả chà là
47. green almonds : quả hạnh xanh
48. passion-fruit :quả lạc tiên
49. ugli fruit : quả chanh vùng tây ấn
50. citron : quả thanh yên
51. kumquat : quả quất vàng
52. currant : nho Hy Lạp
Chúc bạn học tốt!!!!!!
1. Avocado : Bơ
2. Apple : Táo
3. Orange : Cam
4. Banana : Chuối
5. Grape : Nho
6. Grapefruit (or Pomelo) : Bưởi
7. Starfruit : Khế
8. Mango : Xoài
9. Pineapple : Dứa, Thơm
10. Mangosteen : Măng Cụt
11. Mandarin (or Tangerine) : Quýt
12. Kiwi fruit : Kiwi
13. Kumquat : Quất
14. Jackfruit : Mít
15. Durian : Sầu Riêng
16. Lemon : Chanh Vàng
17. Lime : Chanh Vỏ Xanh
18. Papaya (or Pawpaw) : Đu Đủ
19. Soursop : Mãng Cầu Xiêm
20. Custard-apple : Mãng Cầu (Na)
21. Plum : Mận
22. Apricot : Mơ
23. Peach : Đào
24. Cherry : Anh Đào
25. Sapota : Sapôchê
26. Rambutan : Chôm Chôm
27. Coconut : Dừa
28. Guava : Ổi
29. Pear : Lê
30. Persimmon : Hồng
31. Fig : Sung
32. Dragon fruit : Thanh Long
33. Melon : Dưa
34. Watermelon : Dưa Hấu
35. Lychee (or Litchi) : Vải
36. Longan : Nhãn
37. Pomegranate : Lựu
38. Berry : Dâu
39. Strawberry : Dâu Tây
40. Passion fruit : Chanh Dây
41. star fruit : khế
42. persimmon : hồng
43. tamarind : me
44. mangosteen :măng cụt
45. jujube : táo ta
46. dates : quả chà là
47. green almonds : quả hạnh xanh
48. passion-fruit :quả lạc tiên
49. ugli fruit : quả chanh vùng tây ấn
50. citron : quả thanh yên
51. kumquat : quả quất vàng
52. currant : nho Hy Lạp
Họ và tên:………………………………. lớp : 5…..
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
MÔN TIẾNG VIỆT
1. Dựa vào lời giải nghĩa hãy tìm từ đồng âm tương ứng :
a. - Con bò con - Mang bằng hai tay
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
b. - Tấm đá lớn có khắc chữ - Thức uống có độ cồn nhẹ
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
c. - Vùng rộng lớn chứa nước mặn - Tấm gỗ, sắt …trên có chữ
hoặc hình
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………….
d. - Động vật sống ở dưới nước, có vây để bơi - Miếng sắt
đóng vào đế giày
………………………………….………………………………………
………………………………………………………….
2. Gạch dưới những từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong
mỗi dãy từ sau :
a. Nước , đất , không khí , núi , lâu đài , bầu trời , cây cối
b. Mưa , lũ , gió , bão , mây , đùng đùng , nắng, sấm
3. Tìm 3 câu thành ngữ, tục ngữ ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên
.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
4. Tìm tiếng có chứ yê hoặc ya điền vào chỗ trống :
đêm………….. lưu…………. xao………..
………..bảo
…………..động ………….diệu ………….náo
chim……….
5. Trong các từ in đậm sau, những từ nào là từ đồng âm,
những từ nào là từ nhiều nghĩa:
a.- Đường từ nhà tôi đến trường rất gần.
- Họ đang sửa lại đường dây điện bị đứt.
- Dạo này giá đường đang tăng cao.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
…………………………
b. - Cặp bánh này có giá rất rẻ.
- Cô ấy đang hào hứng cặp lại tóc bằng chiếc cặp tóc vừa
mua.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
………………………………………………………….
c. Bà tôi mua muối về muối dưa.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
- Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
- Trong vườn, từng chùm quả chín lúc lỉu trên cành
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
danh từ là gì?
Danh từ có thể kết hợp những gì???????
từ thuần việt là gì?????
nghĩa của từ là gì????
các bạn hãy nhanh tay nhé!!!!!!! ^-^ goodluch
Danh từ là từ chỉ sự vật,trạng thái
Vì dụ: Từ CÂY trong tiếng Việt có vỏ ngữ âm như đã đọc lên ([kej1]), và từ này có nội dung, có nghĩa của nó.
Họ và tên: Trần Trung Hiếu: 5A3
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
MÔN TIẾNG VIỆT
1. Dựa vào lời giải nghĩa hãy tìm từ đồng âm tương ứng :
a. - Con bò con - Mang bằng hai tay
-………………………….
b. - Tấm đá lớn có khắc chữ - Thức uống có độ cồn nhẹ
-………………………………………….
c. - Vùng rộng lớn chứa nước mặn - Tấm gỗ, sắt …trên có chữ
hoặc hình
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………….
d. - Động vật sống ở dưới nước, có vây để bơi - Miếng sắt
đóng vào đế giày
………………………………….………………………………………
………………………………………………………….
2. Gạch dưới những từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong
mỗi dãy từ sau :
a. Nước , đất , không khí , núi , lâu đài , bầu trời , cây cối
b. Mưa , lũ , gió , bão , mây , đùng đùng , nắng, sấm
3. Tìm 3 câu thành ngữ, tục ngữ ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên
.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
4. Tìm tiếng có chứ yê hoặc ya điền vào chỗ trống :
đêm………….. lưu…………. xao………..
………..bảo
…………..động ………….diệu ………….náo
chim……….
5. Trong các từ in đậm sau, những từ nào là từ đồng âm,
những từ nào là từ nhiều nghĩa:
a.- Đường từ nhà tôi đến trường rất gần.
- Họ đang sửa lại đường dây điện bị đứt.
- Dạo này giá đường đang tăng cao.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
…………………………
b. - Cặp bánh này có giá rất rẻ.
- Cô ấy đang hào hứng cặp lại tóc bằng chiếc cặp tóc vừa
mua.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
………………………………………………………….
c. Bà tôi mua muối về muối dưa.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………
- Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
- Trong vườn, từng chùm quả chín lúc lỉu trên cành
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
em nên chia thành nhiều phần nhỏ nhé
a) Giải nghĩa từ "kinh ngạc "? Em hãy choácbiết mình đã giải nghĩa bằng cách nào?
b) Trình bày ý nghĩa của chi tiết : Tiếng nói đầu của chú bé lên ba là tiếng nói đòi đi đánh giặc?
c) Văn bản Thánh Gióng có rất nhiều chi tiết kì ảo ý nghĩa. Em hãy liệt kê các chi tiết đó và nêu ý nghĩa của chúng.
d) Phân biệt từ thuần Việt và từ mượn.
e) Tìm 5 cặp từ thuần Việt - Hán Việt có sắc thái trang trọng hơn
nhanh tick
Đố. Tìm tên một nhà toán học Việt Nam thời trước.
Em hãy tính các tích sau rồi viết chữ cái tương ứng với đáp số đúng vào các ô trống. Khi đó em sẽ biết được tên của một nhà toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỉ XV.
Ta tìm được nhà Toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỉ XV là Lương Thế Vinh.
Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi:
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
1. Hôm ấy, chúng tôi đến thăm một trường tiểu học. Cô hiệu trưởng mời đoàn vào thăm lớp 6A. Điều bất ngờ là tất cả học sinh đều lần lượt giới thiệu bằng tiếng Việt :”Em là Mô-ni-ca”, “ Em là Giét-xi-ca”,… Mở đầu cuộc gặp, các em hát tặng đoàn bài hát “Kìa con bướm vàng” bằng tiếng Việt. Rồi các em giới thiệu những vật sưu tầm được như: đàn tơ-rưng, cái nón, tranh cây dừa, ảnh xích lô,…Các em còn vẽ Quốc kì Việt Nam và nói được bằng tiếng Việt : “Việt Nam, Hồ Chí Minh.”
2. Hóa ra cô giáo của các em đã từng ở Việt Nam hai năm. Cô thích Việt Nam nên đã dạy các em tiếng Việt và kể cho các em nghe nhiều điều tốt đẹp về đất nước, con người Việt Nam. Các em còn tìm hiểu về Việt Nam trên in-tơ-nét. Về phần mình, các em đặt cho chúng tôi rất nhiều câu hỏi về thiếu nhi Việt Nam: Học sinh Việt Nam học những môn gì ? Trẻ em Việt Nam thích những bài hát nào ? Ở Việt Nam, trẻ em chơi những trò chơi nào ?
3. Đã đến lúc chia tay, dưới làn tuyết bay mù mịt, các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến, cho đến khi xe của chúng tôi khuất hẳn trong dòng người và xe cộ tấp nập của thành phố Châu Âu hoa lệ, mến khách.
- Lúc-xăm- bua : một nước nhỏ ở Châu Âu, cạnh các nước Bỉ, Đức và Pháp.
- Lớp 6 : lớp cuối bậc tiểu học ở Lúc-xăm- bua.
- Sưu tầm : tìm kiếm, góp nhặt lại.
- Đàn tơ-rưng : một nhạc cụ dân tộc ở Tây Nguyên - In-tơ-nét : mạng thông tin máy tính toàn cầu.
- Tuyết : những hạt băng nhỏ, xốp, nhẹ, màu trắng, rơi ở vùng có khí hậu lạnh.
- Hoa lệ : (nhà cửa, phố xá) đẹp lộng lẫy và sang trọng.
A. Tới thăm một trại mồ côi ở Lúc-xăm-bua
B. Tới thăm trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua
C. Tới thăm thầy cô một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua
Đoàn cán bộ Việt Nam có chuyến tới thăm trường tiểu học Lúc-xăm-bua.
Tìm trạng ngữ và cho biết ý nghĩa của các trạng ngữ đó (nơi chốn, thời gian,...):
Tôi là một con dân của dân tộc Việt Nam, và tôi yêu đất nước của mình, cũng như là yêu tiếng Việt – ngôn ngữ đẹp của một dân tộc anh hùng. Từ khi học những chứ cái a, b, c, ..., tôi đã thấy tiếng Việt thật là hay và kì diệu. Tới lúc học lớp 3, cũng là lúc tôi bắt đầu với ngôn ngữ tiếng Anh, trong tiếng Anh, chỉ có tôi và bạn, dù là anh em, cha con, ...thì cũng đều có nghĩa là tôi và bạn. Nhưng tiếng Việt không như vậy, tiếng Việt có phân biệt tôi, bạn; tao, mày; anh, em; chị, em; ông, cháu;....tất cả đều có thể nói lên cái vai vế, sự tôn trọng lẫn nhau, để khi gọi nhau, người khác vẫn sẽ biết chúng ta là bạn bè, máu mủ, vợ chồng,.... Và nó cũng mang rất nhiều ý nghĩa như là thể hiện tình cảm,... Ngôn từ của chúng ta cũng khác nhau, thanh điện cũng khác ở các vùng miền Bắc, Trung, Nam. Bất kì ở đâu trên đất Việt, khi ta nói tiếng miền Bắc thì ngườu khác sẽ hiểu dù khác vùng miền. Nhưng dù như thế nào thì cái ngôn ngữ, thanh điệu của từng miền vẫn không thể lẫn vào đâu được. Dù vậy, tiếng Việt vẫn là thứ tiếng đẹp, giàu hình ảnh, ý nghĩa của một dân tộc hào hùng đấu tranh vì đất nước, vì thứ tiếng quý báu này và để giành lại độc lập dân tộc và tiếng Việt giàu đẹp.
_Từ khi học nghững chữ cái a,b,c,d,..=> Trạng ngữ xđịnh thời gian.
_Tới lúc học lp => Trạng ngữ xđịnh thời gian. _Bất kì ở đâu trên đất nc Việt => Trạng ngữ xđịnh nơi chốn._Ở các vùng miền Bắc,Trung,Nam => Trạng ngữ xđịnh nơi chốn.