Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol khí methane tính thể tích khí carbon dioxde (điều kiện chuẩn) và khối lượng nước sinh ra khi đốt cháy.
\(PTHH:CH_4+2O_2-^{t^o}>CO_2+2H_2O\)
tỉ lệ 1 ; 2 : 1 ; 2
n(mol) 0,1------->0,2------>0,1------->0,2
\(V_{CO_2\left(dkc\right)}=n\cdot24,79=0,1\cdot24,79=2,479\left(l\right)\\ m_{H_2O}=n\cdot M=0,2\cdot18=3,6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong bình đựng khí oxygen a, viết phương trình hoá học của phản ứng b, tính thể tích khí của oxygen tham gia ở điều kiện chuẩn ( 24,79 ) c, nếu lấy hết lượng oxygen nói trên để đốt cháy phosphorus thì cần bao nhiêu gam phosphorus
nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2
VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
Mol: 0,16 <--- 0,2
mP = 0,16 . 31 = 4,96 (g)
2KMnO4 --to--> MnO2 + O2 + K2MnO4
0,6 <------------------------- 0,3 (mol)
a) nO2 = V/22,4 = 6,12/22,4 ≃ 0,3 (mol)
=> mKMnO4 = n . M = 0,6 . 158 = 94,8 ( g)
b) *PT (a) thu được khí O2
3O2 + 4Al --to--> 2Al2O3
0,3 -> 0,4 (mol)
mO2 = 0,3 . 32 = 9,6 (g)
mAl = 0,4 . 27 = 10,8 (g)
Khối lượng chất rắn cần tìm:
mAl2O3 = mO2 + mAl = 9,6 + 10,8 = 20,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 2,52 gam sắt ở nhiệt độ cao. a/ Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng. b/ Để có lượng oxi trên cần phải phân hủy bao nhiêu gam KCIO3. c/ Tính khối lượng O2, cần để đốt cháy hoàn toàn lượng khí vừa sinh ra ở trên?
\(a/n_{Fe}=\dfrac{2,52}{56}=0,045mol\\ 3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ n_{O_2}=\dfrac{0,045.2}{3}=0,03mol\\ V_{O_2}=0,03.22,4=0,672l\\ b/2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{0,03.2}{3}=0,02mol\\ m_{KClO_3}=0,02.122,5=2,45g\)
Biết 1 mol khí axetilen khi cháy hoàn toàn thì tỏa ra lượng nhiệt là 1320KJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 2,6kg axetilen là?
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là
A. etyl axetat
B. metyl fomat
C. metyl axetat
D. propyl fomat
Đáp án: B
Este sẽ có dạng:
C
n
H
2
m
O
m
Do là no đơn chức nên
π
=
1
⇒
n
=
m
Do là đơn chức nên
n
=
m
=
2
⇒
C
2
H
4
O
2
⇒ H C O O C H 3 ⇒ metyl fomat
Đốt cháy 2,479 lít khí Ethylene(Ethene-C2H4)
a.Cần dùng hết bao nhiêu lít khí Oxygen
b.Với cùng lượng khí oxygen nói trên nếu dùng để đốt cháy khí acetylene(Ethyne-C2H2) thì có thể đốt cháy hoàn toàn đc bao nhiu lít C2H2?
(các chất khí đc đo ở 25 độ c,1 bar)
a, nC2H4 = 2,479/24,79 = 0,1 (mol)
PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: 0,1 ---> 0,3
VO2 = 0,3 . 24,79 = 7,437 (l)
b, PTHH: 2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
Mol: 0,12 <--- 0,3
VC2H2 = 0,12 . 24,79 = 2,9748 (l)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức mạch hở thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là
A. metyl fomat
B. metyl axetat
C. etyl axetat
D. propyl fomat
Đáp án : A
Đặt CTTQ este : CnH2nO2
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 à nCO2 + nH2O
Do VCO2 = VH2O => 1,5n – 1 = n => n = 2
=> este là HCOOCH3 ( metyl fomat )
a) nKMnO4=0,01(mol)
PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,01______________0,005_____0,005___0,005(mol)
V(O2,đktc)=0,005.22,4=0,112(l)
b) PTHH: 2 Cu + O2 -to-> 2 CuO
nCu=0,1(mol); nO2=0,005(mol)
Ta có: 0,1/2 > 0,005/1
=> Cu dư, O2 hết, tính theo nO2.
nCu(p.ứ)=2.0,005=0,01(mol)
=> nCu(dư)=0,1-0,01=0,09(mol)
=>mCu(dư)=0,09.64=5,76(g)